Đề thi Học kì 1 GDCD 10 !!
- Câu 1 : Câu nào sau đây không phải mang ý nghĩa biện chứng?
A. Rút dây động rừng.
C. Con vua thì lại làm vua.
B. Tre già măng mọc.
D. Nước chảy đá mòn.
- Câu 2 : Em trai của em luôn bị đánh giá là học kém. Trước tình trạng đó em sẽ làm gì?
A. Khích lệ, động viên để em tiến bộ.
B. Sau khi kiểm tra em cũng thấy điều đó là đúng.
C. Mặc kệ nó.
D. Cố gắng để dạy cho em giỏi hơn.
- Câu 3 : Khi em mang kết quả học tập cuối năm của em về. Bố mẹ em chỉ la mắng em vì em bị điểm kém môn Toán mà hoàn toàn không biết rằng em được khen ngợi có thành tích trong môn Thể dục. Hỏi quan điểm của bố mẹ em có thể bị đánh giá là gì?
A. Duy tâm.
B. Duy vật.
C. Biện chứng.
D. Siêu hình.
- Câu 4 : Sau khi công trình của Đacuyn được công bố năm 1871, nguồn gốc động vật của loài người đã được nhiều ngành, nhiều nhà khoa học tìm kiếm, chứng minh bằng những bằng chứng khoa học, trong đó nổi bật nhất là việc phát hiện những di cốt hóa thạch của loài vượn cổ và người vượn trung gian, cho phép khôi phục lại các mắt xích của quá trình chuyển biến từ vượn thành người. Thông tin đề cập đến đặc điểm gì của con người?
A. Con người là sản phẩm của giới tự nhiên.
B. Xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên.
C. Con người có thể nhận thức và cải tạo thế giới khách quan.
D. Cả A,B,C.
- Câu 5 : Vì sao nói :Xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên?
A. Xã hội là hình thức tổ chức cao nhất của giới tự nhiên.
B. Xã hội có cơ cấu mang tính lịch sử riêng.
C. Xã hội có những quy luật riêng.
D. Cả A,B,C.
- Câu 6 : Con người nhận thức được thế giới khách quan dựa vào?
A. Các giác quan.
B. Hoạt động của bộ não.
C. Lao động.
D. Cả A,B, C.
- Câu 7 : Đối với giới tự nhiên, con người có thể làm gì?
A.Tạo ra giới tự nhiên mới.
B.Cải tạo giới tự nhiên.
C.Xóa bỏ giới tự nhiên.
D.Tạo ra một thế giới mới.
- Câu 8 : Nếu con người tác động vào giới tự nhiên theo hướng tiêu cực như: chặt rừng, khai thác khoáng sản quá mức … sẽ làm ảnh hưởng gì đến giới tự nhiên?
A.Giới tự nhiên sẽ bị cạn kiệt dần.
B.Ô nhiễm môi trường.
C.Giới tự nhiên bị mất cân bằng dẫn đến bị phá hủy.
D.Cả A,B,C.
- Câu 9 : Thế giới vật chất có mấy hình thức vận động cơ bản ?
A. 2.
C. 4.
B. 3.
D. 5.
- Câu 10 : Trong các hình thức vận động cơ bản của thế giới, hình thức vận động nào là cao nhất?
A. Vận động cơ học.
B. Vận động vật lý.
C. Vận động xã hội.
D. Vận động sinh học.
- Câu 11 : Sự phát triển diễn ra ở lĩnh vực nào?
A.Tự nhiên.
B.Xã hội.
C.Tư duy.
D.Cả A,B,C.
- Câu 12 : Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau, Triết học gọi đó là ?
A. Sự khác nhau giữa các mặt đối lập.
B. Sự phân biệt giữa các mặt đối lập.
C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
D. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
- Câu 13 : Hai mặt đối lập vận động và phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau, nên chúng luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, Triết học gọi đó là ?
A. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
B. Sự tồn tại giữa các mặt đối lập.
C. Sự phủ định giữa các mặt đối lập.
D. Sự phát triển giữa các mặt đối lập.
- Câu 14 : V.I.Lênin nói: Sự phát triển là một cuộc đấu tranh giữa các mặt đối lập, câu nói đó bàn về?
A.Hình thức của sự phát triển.
B.Nội dung của sự phát triển.
C.Điều kiện của sự phát triển.
D.Nguyên nhân của sự phát triển.
- Câu 15 : Trong triết học, sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập được cụ thể hóa bằng quy luật nào?
A.Quy luật mâu thuẫn.
B.Quy luật phủ định của phủ định.
C.Quy luật lượng – chất.
D.Cả A,B,C.
- Câu 16 : Mâu thuẫn chỉ được giải quyết khi nào?
A.Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
B.Làm hòa.
C.Dĩ hòa vi quý.
D.Cả A,B,C.
- Câu 17 : Chọn từ hoặc cụm từ đúng với phần chấm lửng (. . . . . ) trong văn bản dưới đây:
A. giao tiếp với nhau.
B. hợp tác với nhau.
C. hoạt động.
D. lao động sản xuất.
- Câu 18 : V.I.Lênin nói: Sự phát triển hình như diễn lại những giai đoạn đã qua, nhưng dưới một hình thức khác, ở một trình độ cao hơn; sự phát triển có thể nói là theo đường trôn ốc chứ không theo đường thẳng. Câu nói đó nói về?
A.Phủ định của phủ định.
B.Khuynh hướng vận động và phát triển.
C.Cách thức vận động, phát triển.
D.Cả A,B,C.
- Câu 19 : Câu nói: Con vua thì lại làm vua, con sãi ở chùa lại quét lá đa nói đến ?
A.Phủ định.
B.Phủ định siêu hình.
C.Phủ định biện chứng.
D.Biện chứng.
- Câu 20 : Trong quá trình học tập, bạn K luôn tự rút ra cách học hiệu quả, học nhanh, dễ nhớ, qua trình đó nói đến?
A.Phủ định.
B.Phủ định siêu hình.
C.Phủ định biện chứng.
D.Biện chứng.
- Câu 21 : Các hành động: phá rừng, khai thác than, săn bắt các loài động vật quý hiếm nói đến?
A.Phủ định.
B.Phủ định siêu hình.
C.Phủ định biện chứng.
D.Biện chứng.
- Câu 22 : Nhờ có sự quan sát, tiếp xúc, tác động vào các sự vật, hiện tượng, từ đó con người đã hình thành nên được những tri thức về sự vật, hiện tượng nói về:
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.
- Câu 23 : Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức có mấy vai trò ?
A. 2
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Câu 24 : Việc thay thế công cụ lao động từ gặt bằng liềm sang gặt bằng máy nói đến vai trò nào của thực tiễn?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.
- Câu 25 : Câu thành ngữ: “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa/Bay cao thì nằng bay vừa thì râm.” nói đến vai trò nào của thực tiễn?
A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.
- Câu 26 : Những tri thức phù hợp với sự vật, hiện tượng mà nó phản ánh và đã được thực tiễn kiểm nghiệm gọi là?
A.Chân lí.
B. Lý luận.
C. Khoa học.
D. Thực tiễn.
- Câu 27 : Trong các yếu tố của tư liệu sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất?
A.Công cụ lao động.
B. Người lao động.
C. Đối tượng lao động.
D. Tư liệu lao động.
- Câu 28 : Trong các yếu tố của quan hệ sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng nhất?
A.Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
B.Quan hệ trong tổ chức và quản lí sản xuất.
C.Quan hệ trong phân phối sản phẩm.
D.Cả A,B,C.
- Câu 29 : Hiện tượng trọng nam khinh nữ nói đến yếu tố nào của ý thức xã hội?
A.Tâm lí xã hội.
B. Tâm lí giai cấp.
C. Hệ tư tưởng.
D. Hệ giai cấp.
- Câu 30 : Cách thức con người làm ra của cải vật chất trong những giai đoạn nhất định của lịch sử được gọi là?
A. Lực lượng sản xuất.
B. Tư liệu sản xuất.
C. Phương thức sản xuất.
D. Công cụ lao động.
- Câu 31 : Trong các yếu tố của tồn tại xã hội, yếu tố nào giữ vai trò quyết định?
A.Sinh hoạt vật chất.
B.Những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.
C.Môi trường tự nhiên.
D.Phương thức sản xuất.
- Câu 32 : Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ nào?
A.Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên.
B.Mối quan hệ giữa con người với con người.
C.Mối quan hệ giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị.
D.Mối quan hệ giữa người làm thuê và người chủ.
- Câu 33 : Quan hệ sản xuất biểu hiện mối quan hệ nào? :
A.Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên.
B.Mối quan hệ giữa con người với con người.
C.Mối quan hệ giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị.
D.Mối quan hệ giữa các nhà kinh doanh.
- Câu 34 : Trong các yếu tố của ý thức xã hội, yếu tố nào phản ánh tồn tại xã hội một cách toàn diện, khoa học, vạch ra bản chất của các mối quan hệ xã hội?
A.Tâm lí xã hội.
B.Ý thức.
C.Ý thức xã hội.
D.Hệ tư tưởng.
- Câu 35 : Đỉnh cao của sự phát triển xã hội là:
A. Con người được phát triển tự do.
B. Không còn chế độ bóc lột người.
C. Con người sống trong một xã hội tự do phát triển cá nhân.
D. Xây dựng thành công Chủ nghĩa xã hội và Chủ nghĩa cộng sản.
- Câu 36 : Luận điểm sau đây của Phoi-ơ-bắc: “Không phải Chúa đã tạo ra con người theo hình ảnh của Chúa mà chính con người đã tạo ra Chúa theo hình ảnh của mình” đã bác bỏ luận điểm nào về nguồn gốc của loài người?
A. Con người là chủ thể sáng tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần.
B. Con người vừa là sản phẩm cả tự nhiên vừa là sản phẩm của xã hội.
C. Con người làm ra lịch sử của chính mình.
D. Chúa tạo ra con người.
- Câu 37 : Chọn từ đúng với phần chấm lửng (. . . . . ) trong văn bản dưới đây: “Xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có điều kiện phát triển toàn diện là . . . cao cả của chủ nghĩa xã hội”.
A. nguyên tắc.
B. điều kiện.
C. lý do.
D. mục tiêu.
- Câu 38 : Các ý kiến dưới đây, ý kiến nào là đúng nhất?
A. Con người thay đổi lịch sử với sự trợ giúp của các vị thần.
B. Các vị thần đã quyết định sự biến đổi của lịch sử.
C. Chỉ có cá nhân kiệt xuất mới làm nên lịch sử.
D. Con người sáng tạo ra lịch sử trên cơ sở nhận thức và vận động theo các quy luật khách quan.
- Câu 39 : Theo quan điểm triết học Mác - Lênin yếu tố nào dưới đây quyết định sự tiến hóa từ vượn thành người?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Cuộc sống quần cư thành bầy đàn.
C. Phát triển khoa học.
D. Lao động.
- Câu 40 : Chọn từ đúng với phần chấm lửng (. . . . . ) trong văn bản dưới đây: “Con người là chủ thể của lịch sử nên con người cần phải được tôn trọng, cần phải được đảm bảo các quyền chính đáng của mình, phải là . . . phát triển của xã hội.”
A. trung tâm.
B. tiêu chuẩn.
C. điều kiện.
D. mục tiêu.
- Câu 41 : Lịch sử loài người được hình thành khi:
A. Con người tạo ra tiền tệ.
B. Con người biết sáng tạo ra các giá trị tinh thần.
C. Chúa tạo ra Adam và Eva.
D. Con người biết chế tạo ra công cụ lao động.
- Câu 42 : Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn chính là động lực thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để:
A. phát triển kinh tế.
B. nâng cao đời sống tinh thần.
C. đảm bảo cho con người tồn tại.
D. cải tạo xã hội.
- Câu 43 : Đỉnh cao của đấu tranh giai cấp là:
A. Chiến tranh biên giới.
B. Cải tạo xã hội.
C. Thay đổi chế độ xã hội.
D. Các cuộc cách mạng xã hội.
- Câu 44 : Con người tạ ra các giá trị tinh thần dựa trên:
A. Sự mách bảo của thần linh.
B. Bản năng sinh tồn của con người.
C. Các quy luật tự nhiên.
D. Đời sống sinh hoạt hằng ngày, kinh nghiệm trong lao động sản xuất, trong đấu tranh.
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 1 Thế giới quan duy vật & phương pháp luận biện chứng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 3 Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 2 Thế giới vật chất tồn tại khách quan
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 4 Nguồn gốc vận động & phát triển của sự vật và hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 5 Cách thức vận động phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 6 Khuynh hướng phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 7 Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Ôn tập phần 1
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 9 Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 8 Tồn tại xã hội và ý thức xã hội