Giải Toán 6: Chương 1: Đoạn thẳng !!
- Câu 1 : Vẽ ba điểm A, B, C và ba đường thẳng a, b, c.
- Câu 2 : Xem hình 7 để trả lời các câu hỏi sau:
- Câu 3 : Nhìn hình 5:
- Câu 4 : Đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6.
- Câu 5 : Vẽ ba điểm C, E, D thẳng hàng sao cho điểm E nằm giữa hai điểm C và D.
- Câu 6 : Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau:
- Câu 7 : Vẽ hình theo các ký hiệu sau A ∈ p và B ∉ q.
- Câu 8 : Cho đường thẳng m, điểm A thuộc đường thẳng m và điểm B không thuộc đường thẳng m.
- Câu 9 : Đố Hãy gấp một tờ giấy. Trải tờ giấy lên mặt bàn rồi quan sát xem nếp gấp có phải là hình ảnh một đường thẳng không?
- Câu 10 : Ở hình 10 thì ba điểm A, B, C hay ba điểm A, M, N thẳng hàng? Lấy thước thẳng để kiểm tra.
- Câu 11 : Xem hình 11 và gọi tên:
- Câu 12 : Vẽ ba điểm M, N, P thẳng hàng.
- Câu 13 : Vẽ ba điểm T, Q, R không thẳng hàng.
- Câu 14 : Xem hình 12 và điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
- Câu 15 : Xem hình 13 và gọi tên các điểm:
- Câu 16 : Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau: Điểm M nằm giữa hai điểm A và B; điểm N không nằm giữa hai điểm A và B (ba điểm N, A, B thẳng hàng.
- Câu 17 : Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau: Điểm B nằm giữa hai điểm A và N; điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
- Câu 18 : Đố: Theo hình 14 thì ta có thể trồng được 12 cây thành 6 hàng, mỗi hàng 4 cây. Hãy vẽ sơ đồ trồng 10 cây thành 5 hàng, mỗi hàng 4 cây.
- Câu 19 : Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào (h.18) ?
- Câu 20 : Quan sát hình 21 và cho biết những nhận xét sau đúng hay sai:
- Câu 21 : Quan sát hình 21 và cho biết những nhận xét sau đúng hay sai:
- Câu 22 : Tại sao không nói "Hai điểm thẳng hàng"?
- Câu 23 : Cho ba điểm A, B, C trên trang giấy và một thước thẳng (không chia khoảng). Phải kiểm tra như thế nào để biết được ba điểm đó có thẳng hàng hay không?
- Câu 24 : Lấy bốn điểm A, B, C, D trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng? Đó là những đường thẳng nào?
- Câu 25 : Lấy bốn điểm M, N, P, Q trong đó có ba điểm M, N, P thẳng hàng và điểm Q nằm ngoài đường thẳng trên. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Có bao nhiêu đường thẳng (phân biệt). Viết tên các đường thẳng đó.
- Câu 26 : Vẽ hình 22 vào vở rồi tìm điểm Z trên đường thẳng d1 và điểm T trên đường thẳng d2 sao cho X, Z, T thẳng hàng và Y, Z, T thẳng hàng.
- Câu 27 : Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau: M là giao điểm của hai đường thẳng p và q.
- Câu 28 : Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau: Hai đường thẳng m và n cắt nhau tại A, đường thẳng p cắt n tại B và cắt m tại C.
- Câu 29 : Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau: Đường thẳng MN và đường thẳng PQ cắt nhau tại O.
- Câu 30 : Xem hình rồi điền vào chỗ trống:
- Câu 31 : Trên đường thẳng xy lấy hai điểm A và B.
- Câu 32 : Trên hình 30:
- Câu 33 : Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
- Câu 34 : Trên đường thẳng a cho bốn điểm M, N, P, Q như hình 31. Hãy trả lời câu hỏi sau:
- Câu 35 : Trên đường thẳng a cho bốn điểm M, N, P, Q như hình 31. Hãy trả lời câu hỏi sau:
- Câu 36 : Cho hai tia Ox, Oy đối nhau, điểm A thuộc tia Ox các điểm B và C thuộc tia Oy (B nằm giữa O và C). Hãy kể tên: Tia trùng với tia BC.
- Câu 37 : Cho hai tia Ox, Oy đối nhau, điểm A thuộc tia Ox các điểm B và C thuộc tia Oy (B nằm giữa O và C). Hãy kể tên: Tia đối của tia BC.
- Câu 38 : Cho hai điểm A và B, hãy vẽ: Đường thẳng AB.
- Câu 39 : Cho hai điểm A và B, hãy vẽ: Tia AB.
- Câu 40 : Cho hai điểm A và B, hãy vẽ: Tia BA.
- Câu 41 : Vẽ tia AB. Lấy điểm M thuộc tia AB. Hỏi: Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với điểm A hay nằm khác phía đối với điểm A?
- Câu 42 : Vẽ tia AB. Lấy điểm M thuộc tia AB. Hỏi: Điểm M nằm giữa hai điểm A và B hay điểm B nằm giữa hai điểm A và M?
- Câu 43 : Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với ...
- Câu 44 : Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: Hình tạo thành bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc ...
- Câu 45 : Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O trên đường thẳng xy. Lấy điểm M thuộc tia Oy. Lấy điểm N thuộc tia Ox. Viết tên hai tia đối nhau gốc O.
- Câu 46 : Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O trên đường thẳng xy. Lấy điểm M thuộc tia Oy. Lấy điểm N thuộc tia Ox. Trong ba điểm M, O, N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
- Câu 47 : Cho hai tia đối nhau AB và AC. Gọi M là một điểm thuộc tia AB. Trong ba điểm M, A, C thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
- Câu 48 : Cho hai tia đối nhau AB và AC. Gọi N là một điểm thuộc tia AC. Trong ba điểm N, A, B thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
- Câu 49 : Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì: Điểm O là gốc chung của ...
- Câu 50 : Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì: Điểm ... nằm giữa một điểm bất kì khác O của tia Ox và một điểm bất kì khác O của tia Oy.
- Câu 51 : Lấy ba điểm không thẳng hàng A, B, C. Vẽ hai tia AB và AC. Vẽ tia Ax cắt đường thẳng BC tại điểm M nằm giữa B và C.
- Câu 52 : Lấy ba điểm không thẳng hàng A, B, C. Vẽ hai tia AB và AC. Vẽ tia Ay cắt đường thẳng BC tại điểm N không nằm giữa B và C.
- Câu 53 : Trong các câu sau, em hãy chọn câu đúng:
- Câu 54 : Vẽ tia AB. Lấy điểm M thuộc tia AB. Hỏi:
- Câu 55 : Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O trên đường thẳng xy. Lấy điểm M thuộc tia Oy. Lấy điểm N thuộc tia Ox.
- Câu 56 : Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì:
- Câu 57 : Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì: Điểm ... nằm giữa một điểm bất kì khác O của tia Ox và một điểm bất kì khác O của tia Oy.
- Câu 58 : Trong các câu sau, em hãy chọn câu đúng: Hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối nhau.
- Câu 59 : Trong các câu sau, em hãy chọn câu đúng: Hai tia Ox và Oy cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau.
- Câu 60 : Trong các câu sau, em hãy chọn câu đúng: Hai tia Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy thì đối nhau.
- Câu 61 : Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: Hình gồm hai điểm ... và tất cả các điểm nằm giữa ... được gọi là đoạn thẳng RS.
- Câu 62 : Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: Đoạn thẳng PQ là hình gồm ...
- Câu 63 : Gọi M là một điểm bất kì của đoạn thẳng AB, điểm M nằm ở đâu? Em hãy chọn câu trả lời đúng trong bốn câu sau:
- Câu 64 : Trên đường thẳng a lấy ba điểm A, B, C. Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả? Hãy gọi tên các đoạn thẳng ấy?
- Câu 65 : Xét ba đoạn thẳng AB, BC, CA trên hình vẽ 36 và trả lời các câu hỏi sau: Đường thẳng a có đi qua mút của đoạn thẳng nào không?
- Câu 66 : Xét ba đoạn thẳng AB, BC, CA trên hình vẽ 36 và trả lời các câu hỏi sau: Đường thẳng a cắt những đoạn thẳng nào?
- Câu 67 : Xét ba đoạn thẳng AB, BC, CA trên hình vẽ 36 và trả lời các câu hỏi sau:
- Câu 68 : Lấy ba điểm không thẳng hàng A, B, C. Vẽ hai tia AB và AC, sau đó vẽ tia Ax cắt đoạn thẳng BC tại điểm K nằm giữa hai điểm B và C.
- Câu 69 : Vẽ hình 37 vào vở rồi tô đoạn thẳng BM, tia MT, đường thẳng BT bằng ba màu khác nhau.
- Câu 70 : Vẽ hình 38 vào vở rồi vẽ tiếp các đoạn thẳng AE, BD cắt nhau tại I. Vẽ các đoạn thẳng AF, CD cắt nhau tại K. Vẽ các đoạn thẳng BF, CE cắt nhau tại L. Kiểm tra xem các điểm I, K, L có thẳng hàng hay không.
- Câu 71 : Cho các đoạn thẳng trong hình 41.
- Câu 72 : Sau đây là một số dụng cụ đo độ dài (hình 42a, b, c). Hãy nhận dạng các dụng cụ đó theo tên gọi của chúng: thước gấp, thước xích, thước dây.
- Câu 73 : Hình 43 là thước đo độ dài mà học sinh châu Mỹ thường dùng. Đơn vị độ dài là inh-sơ (inch). Hãy kiểm tra xem 1 inh-sơ bằng khoảng bao nhiêu milimét.
- Câu 74 : Đo độ dài một số dụng cụ học tập (bút chì, thước kẻ, hộp bút, ...).
- Câu 75 : Đo kích thước của nền nhà lớp học (hoặc bảng, hoặc bàn giáo viên, rồi điền vào chỗ trống):
- Câu 76 : So sánh hai đoạn thẳng AB và AC trong hình 44 rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.
- Câu 77 : Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CA trong hình 45 theo thứ tự tăng dần.
- Câu 78 : Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong hình 46 theo thứ tự giảm dần.
- Câu 79 : Tính chu vi hình ABCD (tức là tính AB + BC + CD + DA).
- Câu 80 : Đố: Nhìn hình 47a, b đoán xem hình nào có chu vi lớn hơn? Hãy đo để kiểm tra dự đoán.
- Câu 81 : Cho điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Đo độ dài đoạn thẳng AM, MB, AB. So sánh AM + MB với AB ở hình 48a và 48b (độ dài đoạn thẳng AB không đổi).
- Câu 82 : Gọi N là một điểm của đoạn thẳng IK. Biết IN = 3cm, NK = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng IK.
- Câu 83 : Gọi M là một điểm của đoạn thẳng EF. Biết EM = 4cm, EF = 8cm. So sánh hai đoạn thẳng EM và MF.
- Câu 84 : Em Hà có sợi dây dài 1,25m, em dùng dây đó đo chiều rộng của lớp học. Sau bốn lần căng dây đo liên tiếp thì khoảng cách giữa đầu dây và mép tường còn lại bằng 1/5 độ dài sợi dây. Hỏi chiều rộng lớp học?
- Câu 85 : Gọi M và N là hai điểm nằm giữa hai mút của đoạn thẳng AB. Biết rằng AN = BM. So sánh AM và BN. Xét cả hai trường hợp (h.52)
- Câu 86 : Cho ba điểm V, A, T thẳng hàng. Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu:
- Câu 87 : Trên một đường thẳng hãy vẽ ba điểm V, A, T sao cho TA = 1cm, VA = 2cm, VT = 3cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
- Câu 88 : Đố: Quan sát hình 53 và cho biết nhận xét sau đúng hay sai:
- Câu 89 : Trên tia Ox, vẽ hai đoạn thẳng OM và ON sao cho OM = 3cm, ON = 6cm. Tính MN. So sánh OM và MN.
- Câu 90 : Trên tia Ox vẽ ba đoạn thẳng OA, OB, OC sao cho OA = 2cm, OB = 5cm, OC = 8cm. So sánh BC và BA.
- Câu 91 : Gọi A, B là hai điểm trên tia Ox. Biết OA = 8cm, AB = 2cm. Tish OB. Bài toán có mấy đáp số?
- Câu 92 : Cho đoạn thẳng AB dài 4cm. Trên tia AB lấy điểm C sao cho AC = 1cm. Tính CB.
- Câu 93 : Cho đoạn thẳng AB dài 4cm. Trên tia AB lấy điểm C sao cho AC = 1cm. Lấy điểm D thuộc tia đối của tia BC sao cho BD = 2cm. Tính CD.
- Câu 94 : Đoạn thẳng AC dài 5cm. Điểm B nằm giữa A và C sao cho BC = 3cm. Tính AB.
- Câu 95 : Đoạn thẳng AC dài 5cm. Điểm B nằm giữa A và C sao cho BC = 3cm. Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho BD = 5cm. So sánh AB và CD.
- Câu 96 : Vẽ đoạn thẳng AB dài 3,5 cm. Nêu cách vẽ.
- Câu 97 : Trên tia Ox, cho ba điểm M, N, P biết OM = 2cm, ON = 3cm, OP = 3,5cm. Hỏi trong ba điểm M, N, P thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
- Câu 98 : Nếu dùng một sợi dây để “chia” một thanh gỗ thành hai phần bằng nhau thì làm thế nào ?
- Câu 99 : Trên tia Ox, vẽ hai điểm A, B sao cho OA = 2cm, OB = 4cm. So sánh OA và AB.
- Câu 100 : Trên tia Ox, vẽ hai điểm A, B sao cho OA = 2cm, OB = 4cm. Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
- Câu 101 : Cho hai tia đối nhau Ox, Ox'. Trên tia Ox vẽ điểm A sao cho OA = 2cm. Trên tia Ox' vẽ điểm B sao cho OB = 2cm. Hỏi O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?
- Câu 102 : Gọi O là giao điểm của hai đường thẳng xx', yy'. Trên xx' vẽ đoạn thẳng CD dài 3cm, trên yy' vẽ đoạn thẳng EF dài 5cm sao cho O là trung điểm của mỗi đoạn thẳng ấy.
- Câu 103 : Khi nào ta kết luận được điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB? Em hãy chọn những câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
- Câu 104 : Khi nào ta kết luận được điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB? Em hãy chọn những câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
- Câu 105 : Khi nào ta kết luận được điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB? Em hãy chọn những câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau: AI + IB = AB và IA = IB.
- Câu 106 : Khi nào ta kết luận được điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB? Em hãy chọn những câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau: IA = IB = AB/2
- Câu 107 : Cho đoạn thẳng AB dài 6cm. Gọi C là trung điểm của AB. Lấy D và E là hai điểm thuộc đoạn thẳng AB sao cho AD = BE = 2cm. Vì sao C là trung điểm của DE?
- Câu 108 : Xem hình 64. Đo các đoạn thẳng AB, BC, CD, CA rồi điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: Điểm C là trung điểm của ... vì ...
- Câu 109 : Xem hình 64. Đo các đoạn thẳng AB, BC, CD, CA rồi điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: Điểm A không là trung điểm của BC vì ...
- Câu 110 : Đoạn thẳng AB là gì?
- Câu 111 : Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng AB, tia AC, đoạn thẳng BC, điểm M nằm giữa B và C.
- Câu 112 : Đánh dấu hai điểm M, N. Vẽ đường thẳng a và đường thẳng xy cắt nhau tại M và đều không đi qua N. Vẽ điểm A khác M trên tia My.
- Câu 113 : Xác định điểm S trên đường thẳng a sao cho S, A, N thẳng hàng. Trong trường hợp đường thẳng AN song song với đường thẳng a thì có vẽ được điểm S không? Vì sao?
- Câu 114 : Vẽ bốn đường thẳng phân biệt. Đặt tên cho các giao điểm (nếu có).
- Câu 115 : Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C sao cho B nằm giữa A và C. Làm thế nào để chỉ đo hai lần, mà biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng AB, BC, CA? Hãy nêu các cách làm khác nhau.
- Câu 116 : Cho đoạn thẳng AB dài 6cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 3cm. Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B hay không? Vì sao?
- Câu 117 : Cho đoạn thẳng AB dài 6cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 3cm. So sánh AM và MB.
- Câu 118 : Cho đoạn thẳng AB dài 6cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 3cm. M có là trung điểm của AB không?
- Câu 119 : Cho đoạn thẳng AB dài 7cm. Vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB.
- Câu 120 : Vẽ hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O. Lấy A thuộc tia Ox, B thuộc tia Ot, C thuộc tia Oy, D thuộc tia Oz sao cho OA = OC = 3cm, OB = 2cm, OD = 2 OB.
Xem thêm
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1 Mở rộng khái niệm về phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 Phân số bằng nhau
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3 Tính chất cơ bản của phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 4 Rút gọn phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5 Quy đồng mẫu số nhiều phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 6 So sánh phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1 Tập hợp và phần tử của tập hợp
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5 Phép cộng và phép nhân
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 Tập hợp các số tự nhiên
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 8 Chia hai lũy thừa cùng cơ số