40 Câu trắc nghiệm ôn tập Phần Giới thiệu thế giới...
- Câu 1 : Tổ chức sống nào sau đây có cấp thấp nhất so với các tổ chức còn lại?
A. Quần thể
B. Quần xã
C. Cơ thể
D. Hệ sinh thái
- Câu 2 : Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của hệ sống là:
A. Sinh quyển
B. Hệ sinh thái
C. Loài
D. Hệ cơ quan
- Câu 3 : Tổ chức nào sau đây là đơn vị phân loại của sinh vật trong tự nhiên?
A. Quần thể
B. Quần xã
C. Loài
D. Sinh quyển
- Câu 4 : Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống vì:1. Tất cả các loài sinh vật đều có cấu tạo từ tế bào.
A. 1
B. 1, 2
C. 1, 2, 3
D. 1, 3
- Câu 5 : Hệ thống mở là:
A. Trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
B. Cần được môi trường cung cấp năng lượng.
C. Phải bài tiết từ cơ thể ra môi trường những chất không cần thiết.
D. Lấy vật chất từ môi trường đồng hóa các hợp chất đặc trưng cho cơ thể.
- Câu 6 : Vi khuẩn được xếp vào giới nào?
A. Khởi sinh
B. Động vật
C. Nguyên sinh
D. Nấm
- Câu 7 : Giới nguyên sinh có những đặc điểm nào?1. Cơ thể đơn bào hoặc đa bào.
A. 1, 3, 4
B. 1, 4
C. 1, 2, 3, 4
D. 1, 3
- Câu 8 : Đặc điểm nào sau đây không thuộc nhóm động vật nguyên sinh?
A. Không có thành xenlulozo.
B. Không có lục lạp.
C. Cơ thể đa bào.
D. Sống dị dưỡng, cơ thể vận động bằng lông hoặc roi.
- Câu 9 : Các nhóm sinh vật nào sau đây thuộc giới Nguyên sinh?1. Nấm nhầy 2. Thực vật nguyên sinh
A. 1, 2, 3, 5
B. 1, 2, 3, 4, 5
C. 1, 3, 5
D. 1, 2, 5
- Câu 10 : Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?1. Nấm là sinh vật thuộc tế bào nhân sơ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 11 : Đặc điểm về cấu tạo nào sau đây không thuộc giới thực vật?1. Cơ thể phân hóa thành nhiều mô, nhiều cơ quan.
A. 3, 5
B. 1, 4
C. 3
D. 2, 3
- Câu 12 : Giới thực vật có đặc điểm dinh dưỡng nào?1. Tự dưỡng nhờ chứa lục lạp.
A. 1, 2, 4
B. 1, 2, 5
C. 1, 2, 4, 5
D. 1, 2, 3, 4, 5
- Câu 13 : Giới động vật có đặc điểm dinh dưỡng nào?1. Gồm những sinh vật nhân thực hoặc nhân sơ, đơn bào hoặc đa bào.
A. 2, 3, 4
B. 1, 2, 3
C. 1, 2, 3, 4
D. 2, 3
- Câu 14 : Điều dưới đây đúng khi nói về một hệ thống sống:
A. Một hệ thống mở.
B. Có khả năng tự điều chỉnh.
C. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
D. Cả A, B, C đều đúng.
- Câu 15 : Một hệ thống hoàn chỉnh, tương đối ổn định bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã được gọi là:
A. Quần thể
B. Loài sinh vật
C. Hệ sinh thái
D. Nhóm quần xã
- Câu 16 : Những giới sinh vật có đặc điểm cấu tạo cơ thể đa bào và có nhân chuẩn là:
A. Thực vật, nấm, động vật
B. Nguyên sinh, khởi sinh, động vật
C. Thực vật, nguyên sinh, khởi sinh
D. Nấm, khởi sinh, thực vật
- Câu 17 : Câu có nội đúng trong các câu sau đây là:
A. Chỉ có thực vật mới sống tự dưỡng quang hợp.
B. Chỉ có động vật theo lối dị dưỡng.
C. Giới động vật gồm các cơ thể đa bào và cùng có cơ thể đơn bào.
D. Vi khuẩn không có lối sống cộng sinh.
- Câu 18 : Sử dụng đoạn câu dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 34 đến 38: Động vật nguyên sinh thuộc giới ……….(I) là những sinh vật ……………..(II), sống …………..(III). Tảo thuộc giới …………….(IV), sống ………….(V).
A. Nguyên sinh
B. Động vật
C. Khởi sinh
D. Thực vật
- Câu 19 : Sử dụng đoạn câu dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 34 đến 38: Động vật nguyên sinh thuộc giới ……….(I) là những sinh vật ……………..(II), sống …………..(III). Tảo thuộc giới …………….(IV), sống ………….(V).
A. Tự dưỡng
B. Dị dưỡng
C. Kí sinh bắt buộc
D. Cộng sinh
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 29 Cấu trúc của các loại virut
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 33 Ôn tập phần sinh học vi sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 Các giới sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 Các nguyên tố hóa học và nước
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 Cacbohiđrat và lipit
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 Protêin