Đề thi HK1 môn GDCD 10 năm học 2019 - 2020 Trường...
- Câu 1 : Những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật và hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác là khái niệm
A. Lượng
B. Hợp chất
C. Độ
D. Chất
- Câu 2 : Sự phủ định diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng là phủ định
A. Siêu hình
B. Tự nhiên
C. Biện chứng
D. Xã hội
- Câu 3 : Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng, chúng phát triển theo những chiều hướng
A. Khác nhau
B. Xung đột nhau
C. Trái ngược nhau
D. Ngược chiều nhau
- Câu 4 : Để phân biệt sự vật, hiện tượng này với các sự vật và hiện tượng khác, cần căn cứ vào yếu tố nào dưới đây?
A. Lượng
B. Chất
C. Độ
D. Điểm nút
- Câu 5 : Vận động là mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong
A. Giới tự nhiên và tư duy.
B. Giới tự nhiên và đời sống xã hội
C. Thế giới khách quan và xã hội.
D. Đời sống xã hội và tư duy.
- Câu 6 : Hai mặt đối lập vận động và phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau, nên chúng luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, Triết học gọi đó là
A. Sự tồn tại giữa các mặt đối lập
B. Sự phủ định giữa các mặt đối lập
C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
D. Sự phát triển giữa các mặt đối lập
- Câu 7 : Để sự vật hiện tượng có thể tồn tại được thì cần phải có điều kiện nào dưới đây?
A. Luôn luôn thay đổi.
B. Sự thay thế nhau.
C. Luôn luôn vận động.
D. Sự bao hàm nhau
- Câu 8 : Đối tượng nghiên cứu của Triết học là những vấn đề:
A. Chung nhất của thế giới
B. Lớn của thế giới
C. Chung nhất, phổ biến nhất của thế giới
D. Lớn nhất của thế giới.
- Câu 9 : Khi hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau, Triết học gọi là gì?
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập
D. Sự phủ định của phủ định
- Câu 10 : Theo quan điểm Triết học sự vật nào sau đây nói về Chất ?
A. Bông dệt vải
B. Gừng cay
C. Vữa xây nhà
D. Đất làm gốm
- Câu 11 : Điểm giống nhau giữa chất và lượng thể hiện ở chỗ, chúng đều:
A. Là cái để phân biệt các sự vật, hiện tượng với nhau
B. Là tính quy định vốn có của các sự vật, hiện tượng
C. Thể hiện trình độ vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng
D. Là những thuộc tính cơ bản vốn có của sự vật, hiện tượng.
- Câu 12 : Quy luật phủ định của phủ định làm rõ vấn đề nào sau đây?
A. Chỉ ra nguồn gốc của sự phát triển
B. Chỉ ra cách thức của sự phát triển
C. Chỉ ra động lực của sự phát triển
D. Chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển
- Câu 13 : Nhận thức cảm tính đem lại cho con người những hiểu biết về đặc điểm:
A. Bên ngoài sự vật, hiện tượng
B. Bên trong sự vật, hiện tượng
C. Cơ bản của sự vật, hiện tượng
D. Không cơ bản của sự vật, hiện tượng.
- Câu 14 : Việc làm nào dưới đây không phải là vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức?
A. Học tài liệu sách giáo khoa.
B. Làm từ thiện.
C. Làm kế hoạch nhỏ.
D. Tham quan du lịch.
- Câu 15 : Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
B. Thực tiễn quyết định toàn bộ nhận thức.
C. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
D. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
- Câu 16 : Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản và quan trọng nhất, quy định các hoạt động khác là hoạt động nào dưới đây?
A. Kinh doanh hàng hóa.
B. Sản xuất vật chất.
C. Học tập nghiên cứu.
D. Vui chơi giải trí
- Câu 17 : Trong điều kiện bình thường, đồng (Cu) ở trạng thái rắn. Nếu ta tăng dần nhiệt độ đến 10830C, đồng sẽ nóng chảy. Vậy giới hạn từ 10000C đến 10830C được gọi là
A. độ.
B. bước nhảy.
C. lượng.
D. điểm nút.
- Câu 18 : Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra do
A. Sự tác động thường xuyên của sự vật, hiện tượng.
B. Sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.
C. Sự tác động của con người.
D. Sự tác động của ngoại cảnh.
- Câu 19 : Việc làm nào dưới đây là hoạt động sản xuất vật chất
A. Quyên góp ủng hộ người nghèo.
B. Ủng hộ trẻ em khuyết tật.
C. Thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ.
D. Chế tạo rô-bốt làm việc nhà.
- Câu 20 : Trong Triết học, độ của sự vật và hiện tượng là giới hạn mà trong đó
A. Chưa có sự biến đổi nào xảy ra
B. Sự biến đổi về lượng làm thay đổi về chất của sự vật
C. Sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất.
D. Sự biến đổi của chất diễn ra nhanh chóng
- Câu 21 : Khẳng định nào dưới đây đúng về phủ định siêu hình?
A. Phủ định siêu hình kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật cũ.
B. Phủ định siêu hình thúc đẩy sự vật, hiện tượng phát triển.
C. Phủ định siêu hình xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật.
D. Phủ định siêu hình là kết quả của quá trình giải quyết mâu thuẫn.
- Câu 22 : Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau, Triết học gọi đó
A. Xung đột
B. Phát triển
C. Mâu thuẫn
D. Vận động.
- Câu 23 : Để trở thành mặt đối lập của mâu thuẫn, các mặt đối lập phải
A. Liên tục đấu tranh với nhau
B. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau
C. Thống nhất biện chứng với nhau
D. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau
- Câu 24 : Thế giới quan duy tâm có quan điểm thế nào dưới đây về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?
A. Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức.
B. Ý thức là cái có trước và sản sinh ra giới tự nhiên.
C. Vật chất và ý thức cùng xuất hiện.
D. Chỉ tồn tại ý thức.
- Câu 25 : Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phát triển theo chiều hướng vận động nào dưới đây?
A. Thụt lùi.
B. Tuần hoàn.
C. Ngắt quãng.
D. Tiến lên.
- Câu 26 : Ý kiến nào dưới đây về vận động là không đúng?
A. Vận động là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại của sự vật, hiện tượng.
B. Vận động là mọi sự biến đổ nói chung của các sự vật hiện tượng trong tự nhiên và đời sống xã hội.
C. Triết học Mác – Lênin khái quát có năm hình thức vận động cơ bản trong thế giới vật chất.
D. Trong thế giới vật chất có những sự vật, hiện tượng không vận động và phát triển.
- Câu 27 : Triết học có vai trò nào dưới đây đối với hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người?
A. Vai trò đánh giá và cải tạo thế giới đương đại.
B. Vai trò thế giới quan và phương pháp đánh giá.
C. Vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung.
D. Vai trò định hướng và phương pháp luận.
- Câu 28 : Hình thức vận động nào dưới đây là cao nhất và phức tạp nhất?
A. Vận động xã hội.
B. Vận động vật lí
C. Vận động hóa học
D. Vận động cơ học.
- Câu 29 : Bằng vận động và thông qua vận động, sự vật hiện tượng đã thể hiện đặc tính nào dưới đây?
A. Khái quát và cơ bản.
B. Phong phú và đa dạng.
C. Phổ biến và đa dạng
D. Vận động và phát triển không ngừng
- Câu 30 : Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do
A. Sự phát triển của sự vật, hiện tượng
B. Sự tác động từ bên trong
C. Sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng
D. Sự tác động từ bên ngoài
- Câu 31 : Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định siêu hình?
A. Người nông dân xay hạt lúa thành gạo ăn
B. Người tối cổ tiến hóa thành người tinh khôn.
C. Gió bão làm cây đổ
D. Con người đốt rừng
- Câu 32 : Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là
A. Những vấn đề quan trọng của thế giới đương đại.
B. Những vấn đề cần thiết của xã hội
C. Những vấn đề khoa học xã hội
D. Những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.
- Câu 33 : Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó có
A. Hai mặt đối lập
B. Ba mặt đối lập
C. Bốn mặt đối lập
D. Nhiều mặt đối lập
- Câu 34 : Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai sáng tạo ra là quan điểm của
A. Thế giới quan duy tâm.
B. Thuyết bất khả tri
C. Thuyết nhị nguyên luận.
D. Thế giới quan duy vật.
- Câu 35 : Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào dƣới đây?
A. Vật lí
B. Xã hội
C. Hóa học
D. Cơ học
- Câu 36 : Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống gọi là
A. Cách sống của con người
B. Quan niệm sống của con người.
C. Thế giới quan.
D. Lối sống của con người.
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 1 Thế giới quan duy vật & phương pháp luận biện chứng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 3 Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 2 Thế giới vật chất tồn tại khách quan
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 4 Nguồn gốc vận động & phát triển của sự vật và hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 5 Cách thức vận động phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 6 Khuynh hướng phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 7 Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Ôn tập phần 1
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 9 Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 8 Tồn tại xã hội và ý thức xã hội