Đề thi HK1 môn Vật lý 10 năm 2019-2020 trường THPT...
- Câu 1 : Xe ca chuyển động từ A đến B với tốc độ 20 km/h và từ B quay trở lại A với tốc độ 30 km/h. Tốc độ trung bình của xe trong cả quá trình là
A. 25 km/h.
B. 24 km/h
C. 50 km/h.
D. 5 km/h.
- Câu 2 : Phương trình nào dưới đây biểu diễn chuyển động thẳng biến đổi đều của một chất điểm. Trong đó x là độ rời, t là thời gian, a, b, c là các hằng số
A. \(x = \frac{a}{t} + bt\)
B. x = at
C. \(x = at + b{t^2}\)
D. \(x = at + b{t^2} + c{t^3}\)
- Câu 3 : Một vật bắt đầu chuyển động 40 s dưới tác dụng của lực không đổi. Nếu quãng đường vật đi được trong 20 s đầu là s1, quãng đường vật đi được trong 20 s tiếp theo là s2. Khi đó
A. s1 = s2
B. s2 = 2s1
C. s2 = 3s1
D. s2 = 4s1
- Câu 4 : Một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ, chuyển động nhanh dần đều, tỉ số quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 và sau 5 giây là
A. 9/25
B. 3/5
C. 25/9
D. 1/25
- Câu 5 : Một ô tô có bán kính vành ngoài bánh xe là 30 cm. Xe chạy với vận tốc 15m/s. Tốc độ góc của một điểm trên vành ngoài xe là
A. 20 rad/s
B. 40 rad/s
C. 50 rad /s
D. 60 rad/s
- Câu 6 : Đồ thị tọa độ - thời gian của một vật thể hiện ở bên cho biết
A. Tốc độ của vật luôn không đối
B. Tốc độ của vật thay đổi liên tục
C. Vật chuyến động với tốc độ không đổi đến thời điểm t1 sau đó dừng lại
D. Vật chuyển động nhanh dần tới thời điểm t1 sau đó chuyển động đều
- Câu 7 : Khi tổng hợp lực tác dụng lên vật bằng 0 thì một vật đang chuyển động thẳng sẽ
A. chuyển động chậm dần và cuối cùng dừng hẳn
B. dùng ngay lập tức
C. chuyển động với vận tốc không đổi
D. Rẽ sang trái hoặc sang phải
- Câu 8 : Khi nước yên lặng, một chiếc thuyền mất 2 h để đi từ A đến B và từ B quay trở lại A với khoảng cách AB = 8 km. Nếu nước chảy thành dòng theo hướng AB với tốc độ dòng chảy là 4 km/h thì thời gian để thuyền đi từ A đến B và quay trở lại A là
A. 2 giờ.
B. 2 giờ 40 phút.
C. 1 giờ 20 phút.
D. 1 giờ.
- Câu 9 : Một vật rơi tự do, nó có vận tốc v sau khi rơi đuợc quãng đường bằng h. Quãng đường mà vật đã rơi khi nó có vận tốc v/2 là
A. \(\frac{h}{8}\)
B. \(\frac{h}{4}\)
C. \(\frac{h}{2}\)
D. \(\frac{h}{12}\)
- Câu 10 : Từ một đỉnh tháp cao 5 m, một vật được ném theo phương nằm ngang, nó chạm đất ở một điểm cách chân tháp 10 m. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc ném vật là :
A. 25 m/s
B. 5 m/s
C. 10 m/s
D. 20 m/s
- Câu 11 : Khi một chiếc ô tô nằm yên trên đường thì lực tác dụng lên nó
A. bằng 0
B. hướng lên
C. hướng xuống
D. nằm ngang
- Câu 12 : Một hành khách đứng trên một chiếc xe buýt đang chuyển động, quay mặt về phía trước đột nhiên ngã về phía sau. Điều này có thể là do
A. Xe buýt tăng tốc
B. Xe buýt chuyển động chậm lại
C. Xe buýt không thay đổi vận tốc
D. Xe buýt rẽ phái hoặc trái
- Câu 13 : Một vật có khối lượng 1 kg có thể chuyển động không ma sát trên mặt bàn nằm ngang. Nếu tác dụng một lực không đổi bằng 1 N vào vật theo phương song song với mặt bàn thì vật sẽ thu được
A. tốc độ bằng 1 m/s2
B. gia tốc bằng 1 m/s2
C. tốc độ bằng 1 cm/s2
D. gia tốc bằng 1 cm/s2
- Câu 14 : Chiếc xe ô tô khối lượng 1200 kg tăng tốc từ trạng thái nghỉ bởi một lực không đổi 2400 N. Tốc độ của xe sau 8 s là
A. 0,4 m/s
B. 1,6 m/s
C. 16 m/s
D. 8 m/s
- Câu 15 : Một chiếc xe có khối lượng 100 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s. Để dừng được xe trong 1/10 giây cần một lực hãm bằng
A. 5000 N
B. 500 N
C. 500 N
D. 1000 N
- Câu 16 : Ở hình bên, sức căng trên sợi dây nằm ngang là 30 N. Trọng lượng P, sức căng T trên sợi dây OA là
A. 30\(\sqrt 3 \) N, 30 N.
B. 30\(\sqrt 3 \) N, 60N.
C. 60\(\sqrt 3 \) N, 30N.
D. 30 N, 30\(\sqrt 3 \) N.
- Câu 17 : Lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 30 cm treo thẳng đứng. Khi treo vật có khối lượng 200 g vào đầu dưới lò xo thì chiều dài của lò xo bằng 34 cm. Nếu treo thêm vào lò xo một vật có khối lượng 300 g thì chiều dài của lò xo bằng
A. 37 cm.
B. 40 cm.
C. 44 cm.
D. 36 cm.
- Câu 18 : Độ lớn của lực hướng tâm tác dụng lên một vật khối lượng m chuyển động đều trên vòng tròn bán kính r với tốc độ v là :
A. mvr.
B. \(\frac{{m{v^2}}}{r}\)
C. \(\frac{v}{{m{r^2}}}\)
D. \(\frac{v}{{rn}}\)
- Câu 19 : Một chiếc xe ca chuyển động trên một mặt phẳng lượn theo một vòng tròn bán kính r = 10 m. Biết ma sát cực đại giữa lốp xe và mặt đường là 0,5 mg, trong đó m là khối lượng của xe ca. Lấy g = 9,8 m/s2. Vận tốc của xe ca là
A. 10 m/s
B. 7 m/s
C. 4,9 m/s
D. 14,2 m/s
- Câu 20 : Một vật có dạng hình hộp, khối lượng m được kéo bởi lực \(\overrightarrow F \) tạo với phương nằm ngang góc α để vật trượt trên sàn (hình vẽ). Biết lực ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là Fms. Gia tốc của vật là
A. \(\frac{F}{m}\)
B. \(\frac{{F - {F_{ms}}}}{m}\)
C. \(\frac{{F.\cos \alpha - {F_{ms}}}}{m}\)
D. \(\frac{{F.\sin \alpha - {F_{ms}}}}{m}\)
- Câu 21 : Cho hệ thống ở hình bên, thanh đồng chất có thể quay quanh trục R nằm ngang. Lực tác dụng lên hai đầu P và Q tương ứng bằng 5 N và 3 N. Giá trị của PR bằng :
A. \(\frac{1}{4}RQ\)
B. \(\frac{3}{8}RQ\)
C. \(\frac{3}{5}RQ\)
D. \(\frac{2}{5}RQ\)
- Câu 22 : Lúc 7h15p, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với vận tốc không đổi 36km/h để đuổi theo một người đi xe đạp chuyển động với v = 5m/s đã đi được 36km kể từ A. Hai người gặp nhau lúc mấy giờ.
A. 9h15phút
B. 8h10phút
C. 10h10phút
D. 10h50phút
- Câu 23 : Hai lực cân bằng là:
A. Hai lực đặt vào 2 vật khác nhau, cùng cường độ, có phương cùng trên 1 đường thẳng, có chiều ngược nhau
B. Hai lực cùng đặt vào 1 vật , cùng cường độ có chiều ngược nhau, có phương nằm trên 2 đường thẳng khác nhau
C. Hai lực cùng đặt vào 1 vật , cùng cường độ có chiều ngược nhau
D. Cả A,B,C đều đúng
- Câu 24 : Một quả cầu có khối lượng 5kg được treo vào tường bằng dây hợp với tường 1 góc \(\alpha = {20^0}\) . Bỏ qua ma sát giữa quả cầu và tường.
A. 47N;138N
B. 138N;47N
C. 18N;53N
D. 53N;18N
- Câu 25 : Vật có trọng lượng P=200N được treo bằng 2 dây OA và OB như hình.
A. 400N; \(200\sqrt 3 \)N
B. \(200\sqrt 3 N;400N\)
C. 100N; \(100\sqrt 3 N\)
D. \(100\sqrt 3 N;100N\)
- Câu 26 : Đơn vị của mômen lực M = F. d là?
A. m/s
B. N. m
C. kg. m
D. N. kg
- Câu 27 : Đầu dưới của một lực kế treo trong một buồng thang máy có móc một vật khối lượng m = 2 kg. Cho biết buồng thang máy đang chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng và lực kế đang chỉ 15 N. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Buồng thang máy đang chuyển động.
A. lên trên với gia tốc 2,5 m/s2.
B. lên trên với gia tốc 5 m/s2.
C. xuống dưới với gia tốc 2,5 m/s2.
D. xuống dưới với gia tốc 5 m/s2.
- Câu 28 : Một vật nhỏ có khối lượng m = 0,1 kg được treo vào một đầu sợi dây nhẹ không dãn, đầu còn lại của sợi dây được buộc chặt vào điểm cố định O. Cho vật m chuyển động theo quỹ đạo tròn nằm trong mặt phẳng thẳng đứng với tâm O và bán kính r = 0,5 m (hình bên). Bỏ qua sức cản của không khí và lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2.
A. 5 N.
B. 1 N.
C. 6 N.
D. 4 N.
- Câu 29 : Momen lực tác dụng lên một vật có trục quay cố định là đại lượng
A. đặc tưng cho tác dụng làm quay vật của lực và được đo bằng tích của lực và cánh tay đòn của nó.
B. đặc tưng cho tác dụng làm quay vật của lực và được đo bằng tích của lực và cánh tay đòn của nó. Có đơn vị là (N/m).
C. đặc trưng cho độ mạnh yếu của lực.
D. luôn có giá trị âm.
- Câu 30 : Khối lượng của vật là đại lượng đặc trưng cho
A. lực tác dụng lên vật.
B. mức quán tính của vật.
C. gia tốc của vật.
D. cảm giác nặng nhẹ về vật.
- Câu 31 : Một vật khối lượng m = 0,4 kg đặt trên mặt bàn nằm ngang như hình bên. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là μt = 0,2. Tác dụng vào vật một lực kéo Fk = 1 N có phương nằm ngang. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2.
A. 400 cm.
B. 100 cm.
C. 500 cm.
D. 50 cm.
- Câu 32 : Cùng một lúc, từ cùng một độ cao, vật A được ném ngang với vận tốc đầu v0, vật B được ném ngang với vận tốc đầu 2v0 và vật C được thả rơi tự do. Bỏ qua sức cản của không khí. Chọn kết luận đúng.
A. Vật A chạm đất đầu tiên.
B. Vật B chạm đất đầu tiên.
C. Vật C chạm đất đầu tiên.
D. Cả ba vật chạm đất cùng lúc.
- Câu 33 : Từ độ cao h = 5 m so với mặt đất, một vật nhỏ được ném chếch lên trên với vận tốc đầu v0 = 20 m/s, vectơ vận tốc đầu hợp với phương ngang góc α = 600. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Độ cao cực đại so với mặt đất mà vật đạt được là
A. 15 m.
B. 20 m.
C. 12,5 m.
D. 10 m.
- Câu 34 : Một học sinh thực hiện đẩy tạ. Quả tạ rời tay tại vị trí có độ cao h = 2 m so với mặt đất, với vận tốc đầu v0 = 7,5 m/s và góc đẩy (góc hợp bởi vectơ vận tốc đầu và phương ngang) là α = 450. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Thành tích đẩy tạ của học sinh này (tầm bay xa của quả tạ)
A. 7,74 m
B. 5,74 m.
C. 7,31 m.
D. 8,46 m.
- Câu 35 : Một quả bóng khối lượng m = 200 g bay với vận tốc v1 = 20 m/s thì đập vuông góc vào một bức tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc v2 = 10 m/s. Khoảng thời gian va chạm vào tường là Δt = 0,05 s. Tính lực của tường tác dụng lên quả bóng.
A. 160 N.
B. 40 N.
C. 80 N.
D. 120 N.
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do