Đề thi online Hàng hóa Tiền tệ - Thị trường Có...
- Câu 1 : Đâu không phải là điều kiện để các vật phẩm trở thành hàng hóa?
A Do lao động tạo ra.
B Có công dụng nhất định.
C Thông qua mua bán.
D Đi vào tiêu dùng.
- Câu 2 : Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây?
A Giá trị, giá trị sử dụng
B Giá trị, giá trị trao đổi.
C Giá trị trao đổi,giá trị sử dụng.
D Giá trị sử dụng.
- Câu 3 : Mục đích mà người sản xuất hàng hóa hướng đến là gì?
A Giá cả.
B Lợi nhuận.
C Công dụng của hàng hóa.
D Số lượng hàng hóa.
- Câu 4 : Mục đích mà người tiêu dùng hướng đến là gì?
A Giá cả.
B Lợi nhuận.
C Công dụng của hàng hóa
D Số lượng hàng hóa.
- Câu 5 : Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ giữa giá trị và giá trị trao đổi?
A 1m vải = 5kg thóc.
B 1m vải + 5kg thóc = 2 giờ.
C 1m vải = 2 giờ.
D 2m vải = 10kg thóc = 4 giờ.
- Câu 6 : Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua yếu tố nào?
A Giá trị trao đổi.
B Giá trị số lượng, chất lượng.
C Lao động xã hội của người sản xuất.
D Giá trị sử dụng của hàng hóa.
- Câu 7 : Giá trị của hàng hóa là gì?
A Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa.
B Lao động của người sản xuất được kết tinh trong hàng hóa.
C Lao động xã hội của người sản xuất được kết tinh trong hàng hóa.
D Lao động của người sản xuất hàng hóa.
- Câu 8 : Tại sao hàng hóa là một phạm trù lịch sử?
A Vì hàng hóa chỉ ra đời và tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa.
B Vì hàng hóa xuất hiện rất sớm trong lịc sử phát triển loài người.
C Vì hàng hóa ra đời gắn liền với sự xuất hiện của con người trong lịch sử.
D Vì hàng hóa ra đời là thước đo trình độ phát triển sản xuất và hoạt động thương mại của lịch sử loài người.
- Câu 9 : Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa được tính bằng yếu tố nào?
A Thời gian tạo ra sản phẩm.
B Thời gian trung bình của xã hội.
C Thời gian cá biệt
D Tổng thời gian lao động.
- Câu 10 : Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định trong điều kiện sản xuất nào sau đây?
A Tốt.
B Xấu.
C Trung bình.
D Đặc biệt.
- Câu 11 : Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định bởi:
A thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra hàng hóa tốt nhất.
B thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra nhiều hàng hóa tốt nhất.
C thời gian lao động xã hội cần thiết.
D thời gian lao động hao phí bình quân của mọi người sản xuất hàng hóa.
- Câu 12 : Giá trị sử dụng của hàng hóa được hiểu là gì?
A Công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
B Công dụng thỏa mãn nhu cầu vật chất.
C Công dụng thỏa mãn nhu cầu tinh thần.
D Công dụng thỏa mãn nhu cầu mua bán.
- Câu 13 : Để có được lợi nhuận cao và giành được ưu thế cạnh tranh người sản xuất phải đảm bảo điều kiện nào sau đây?
A Phải giảm giá trị cá biệt của hàng hóa
B Phải tăng giá trị cá biệt của hàng hóa
C Giữ nguyên giá trị cá biệt của hàng hóa
D Phải giảm giá trị xã hội của hàng hóa
- Câu 14 : Để may xong một cái áo, hao phí lao động của anh B tính theo thời gian mất 4 giờ. Vậy 4 giờ lao động của anh B được gọi là gì?
A Thời gian lao động xã hội cần thiết.
B Thời gian lao động cá biệt.
C Thời gian lao động của anh B.
D Thời gian lao động thực tế.
- Câu 15 : Giá trị xã hội của hàng hóa bao gồm những bộ phận nào?
A Giá trị TLSX đã hao phí, giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa
B Giá trị TLSX đã hao phí, giá trị tăng thêm
C Giá trị TLSX đã hao phí, giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa, giá trị tăng thêm
D Giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa, giá trị tăng thêm
- Câu 16 : Hãy chỉ ra một trong những chức năng của tiền tệ?
A Phương tiện thanh toán.
B Phương tiện mua bán.
C Phương tiện giao dịch.
D Phương tiện trao đổi.
- Câu 17 : Giá trị xã hội của hàng hóa được kết tinh trong hàng hóa bao gồm những yếu tố nào?
A Chi phí sản xuất và lợi nhuận
B Chi phí sản xuất.
C Lợi nhuận.
D Lợi nhuận và giá trị hàng hóa.
- Câu 18 : Hãy chỉ ra đâu là hình thái tiền tệ?
A 1 con gà = 9 kg thóc = 5 m vải.
B 0.1 gam vàng = 5 m vải = 5 kg chè.
C 1 con gà + 9 kg thóc + 5 m vải.
D 0.1 gam vàng + 5 m vải + 5 kg chè.
- Câu 19 : Tại sao nói tiền tệ là hàng hóa đặc biệt?
A Vì tiền tệ chỉ xuất hiện khi sản xuất hàng hóa đã phát triển.
B Vì tiền tệ ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của các hình thái giá trị.
C Vì tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa.
D Vì tiền tệ là hàng hóa nhưng không đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi mua bán.
- Câu 20 : Tiền tệ thực hiện chức năng thước do giá trị khi nào?
A Khi tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.
B Khi tiền dùng làm phương tiện lưu thông, thúc đẩy quá trình mua bán hàng hóa diễn ra thuận lợi.
C Khi tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.
D Khi tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ.
- Câu 21 : Bác A trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực hiện chức năng gì?
A Phương tiện thanh toán.
B Phương tiện giao dịch.
C Thước đo giá trị.
D Phương tiện lưu thông.
- Câu 22 : Hiện tượng lạm phát xảy ra khi nào?
A Khi Nhà nước phát hành thêm tiền.
B Khi nhu cầu của xã hội về hàng hóa tăng thêm.
C Khi đồng nội tệ mất giá.
D Khi tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng cần thiết.
- Câu 23 : Giá trị của một hàng hóa được biểu hiện ở nhiều hàng hóa khác nhau là đặc trưng của hình thái giá trị nào?
A
Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.
B Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.
C Hình thái chung của giá trị.
D Hình thái tiền tệ.
- Câu 24 : Giá trị của một hàng hóa được biểu hiện ở hàng hóa khác là đặc trưng của hình thái giá trị nào?
A Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.
B Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.
C Hình thái chung của giá trị.
D Hình thái tiền tệ.
- Câu 25 : Giá trị của những hàng hóa được biểu hiện ở một hàng hóa là đặc trưng của hình thái giá trị nào?
A Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.
B Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.
C Hình thái chung của giá trị.
D Hình thái tiền tệ.
- Câu 26 : Giá trị của những hàng hóa được biểu hiện ở hàng hóa đặc biệt là vàng là đặc trưng của hình thái giá trị nào?
A Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.
B Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng.
C Hình thái chung của giá trị.
D Hình thái tiền tệ.
- Câu 27 : Tháng 09 năm 2018 1 USD đổi được 21. 200 VNĐ, điều này được gọi là gì?
A Tỷ giá hối đoái.
B Tỷ giá trao đổi.
C Tỷ giá giao dịch.
D Tỷ lệ trao đổi.
- Câu 28 : Thị trường bao gồm những nhân tố cơ bản nào?
A Hàng hóa, tiền tệ, cửa hàng, chợ.
B Hàng hóa, người mua, người bán.
C Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.
D Người mua, người bán, tiền tệ.
- Câu 29 : Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào quyết định?
A Người sản xuất.
B Thị trường
C Nhà nước.
D Người làm dịch vụ.
- Câu 30 : Thị trường có những mối quan hệ cơ bản nào?
A Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.
B Hàng hóa, người mua, người bán.
C Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán, cung cầu, giá cả.
D Người mua, người bán, cung cầu, giá cả
- Câu 31 : Một trong những chức năng của thị trường là gì?
A Kiểm tra hàng hóa.
B Trao đổi hàng hóa.
C Thực hiện.
D Đánh giá
- Câu 32 : Đâu không phải là chức năng của thị trường là gì?
A Thông tin, điều tiết.
B Kiểm tra, đánh giá.
C Thừa nhận, quy định
D Đánh giá thị trường.
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 Pháp luật và đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 Công dân với các quyền tự do cơ bản
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Ôn tập công dân với pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7 Công dân với các quyền dân chủ
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 8 Pháp luật với sự phát triển của công dân
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 9 Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 10 Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại