Đề thi HK1 môn Vật Lý 9 năm 2020 trường THCS Nguyễ...
- Câu 1 : Kim loại giữa được từ tính lâu dài sau khi đã bị nhiễm từ là
A. sắt.
B. thép.
C. sắt non.
D. đồng.
- Câu 2 : Theo quy tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là
A. chiều quay của nam châm
B. chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn
C. chiều của đường sức từ
D. chiều của dòng điện trong dây dẫn
- Câu 3 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nam châm?
A. Nam châm luôn có hai từ cực Bắc và Nam
B. Nam châm có tính hút được sắt, niken.
C. Mọi chỗ trên nam châm đều hút sắt mạnh như nhau.
D. Khi một nam châm bị gãy đôi, ta được hai nam châm mới.
- Câu 4 : Khi sử dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong ống dây, thì chiều của đường sức từ là chiều
A. xuyên vào lòng bàn tay.
B. từ cổ tay đến ngón tay.
C. của ngón tay cái.
D. của 4 ngón tay.
- Câu 5 : Bình thường kim nam châm luôn chỉ hướng
A. Bắc – Nam.
B. Đông – Nam.
C. Tây – Bắc.
D. Tây – Nam.
- Câu 6 : Đường sức từ của các thanh nam châm thẳng là
A. các đường cong kín giữa hai đầu của các từ cực.
B. các đường thẳng nối giữa các từ cực của các nam châm khác nhau.
C. các đường tròn bao quanh đi qua hai đầu cảu từ cực.
D. các đường tròn bao quanh các từ cực của nam châm.
- Câu 7 : Khi nào hai nam châm hút nhau?
A. Khi hai cực Bắc để gần nhau.
B. Khi hai cực Nam để gần nhau.
C. Khi để hai cực khác tên gần nhau.
D. Khi cọ xát hai cực cùng tên vào nhau.
- Câu 8 : Biến trở là một dụng cụ dùng để
A. Thay đổi vật liệu trong vật dẫn.
B. Điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
C. Thay đổi khối lượng riêng của dây dẫn.
D. Điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
- Câu 9 : Công thức của định luật Jun – Len xơ là:
A. Q=UI2t
B. Q=U2It
C. Q=I2Rt
D. Q=R2It
- Câu 10 : Công thức nào sau đây không áp dụng được cho đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song?
A. \(R = {R_1} + {R_2}\)
B. \(I = {I_1} + {I_2}\)
C. \(\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\)
D. \(U = {U_1} = {U_2}\)
- Câu 11 : Khi đưa hai cực cùng tên của hai nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng:
A. Hút nhau.
B. Đẩy nhau.
C. Không hút nhau cũng không đẩy nhau.
D. Lúc hút, lúc đẩy nhau.
- Câu 12 : Lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình vẽ) có chiều từ:
A. Dưới lên trên.
B. Trên xuống dưới.
C. Phải sang trái.
D. Trái sang phải.
- Câu 13 : Dụng cụ nào dưới đây không có nam châm vĩnh cửu?
A. La bàn
B. Loa điện
C. Rơle điện tử
D. Đinamô xe đạp.
- Câu 14 : Cách sử dụng nào sau đây tiết kiệm điện năng?
A. Sử dụng các thiết bị đun nấu bằng điện.
B. Sử dụng đèn bàn học có công suất 100W.
C. Sử dụng các thiết bị điện để chiếu sáng suốt ngày đêm.
D. Sử dụng các thiết bị điện khi cần thiết.
- Câu 15 : Công thức nào dưới đây là đúng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song?
A. \(I = {I_1} + {I_2}\)
B. \(I = {I_1} = {I_2}\)
C. \(\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)
D. \(\frac{{{I_1}}}{{{I_2}}} = \frac{{{U_2}}}{{{U_1}}}\)
- Câu 16 : Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về biến trở?
A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số.
B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện.
C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch.
D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện.
- Câu 17 : Dụng cụ nào dùng để đo cường độ dòng điện ?
A. Vôn kế
B. Ampe kế
C. Ôm kế
D. Oát kế
- Câu 18 : Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 20 Ω và R2 = 60 Ω mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là :
A. 120 Ω
B. 40 Ω
C. 30 Ω
D. 80 Ω
- Câu 19 : Dụng cụ điện khi hoạt động toàn bộ điện năng biến đổi thành nhiệt năng là :
A. Bóng đèn
B. Ấm điện
C. Quạt điện
D. Máy bơm nước
- Câu 20 : Một bóng đèn có ghi 220V – 1000W, khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng trong 1 giờ là :
A. 100kWh
B. 220kWh
C. 1kWh
D. 0,1kWh
- Câu 21 : Trong bệnh viện các bác sĩ có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt bệnh nhân một cách an toàn bằng dụng cụ nào ?
A. Dùng kéo
B. Dùng kìm
C. Dùng nhiệt kế
D. Dùng nam châm
- Câu 22 : Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng nào dưới đây ?
A. Sự nhiễm từ của sắt, thép.
B. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
C. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép.
D. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
- Câu 23 : Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12Ω , R2 = 6 Ω mắc song song nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U=12V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
A. 4Ω
B. 5Ω
C. 6Ω
D. 7Ω
- Câu 24 : Công thức đúng của định luật Ôm là
A. U = I / R
B. I = U / R
C. U = R / I
D. I = U . R
- Câu 25 : Đơn vị tính của điện áp là
A. Ampe ( A)
B. Oát ( W)
C. Vôn (V)
D. Mét (m)
- Câu 26 : Đơn vị đo của cường độ dòng điện là
A. Ampe (A)
B. Vôn (V)
C. Oát (W)
D. Kilogam (kg)
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 48 Mắt
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 49 Mắt cận và mắt lão
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 50 Kính lúp
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 1 Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 2 Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 4 Đoạn mạch nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 8 Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 7 Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 5 Đoạn mạch song song
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 9 Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn