Trắc nghiệm Vật Lí 7 Bài 10 (có đáp án): Nguồn âm...
- Câu 1 : Chọn phát biểu đầy đủ nhất. Nguồn âm là:
A. Các vật phát ra âm
B. Đàn piano
C. Tiếng người nói
D. Tiếng sóng biển
- Câu 2 : Chọn phát biểu đầy đủ nhất:
A. Nguồn âm là các vật phát ra âm
B. Nguồn âm là đàn piano
C. Nguồn âm là tiếng người nói
D. Nguồn âm là tiếng sóng biển
- Câu 3 : Khi phát ra âm:
A. Các vật đứng yên
B. Các vật dao động
C. Các vật đung đưa mạnh
D. Các vật không thay đổi so với bình thường
- Câu 4 : Vật phát ra âm khi nào?
A. Khi nén vật
B. Khi làm vật dao động
C. Khi uốn cong vật
D. Khi kéo căng vật
- Câu 5 : Âm thanh được tạo ra nhờ:
A. Nhiệt
B. Điện
C. Ánh sáng
D. Dao động
- Câu 6 : Chuyển động như thế nào được gọi là dao động?
A. Chuyển động theo một đường tròn
B. Chuyển động lặp đi lặp lại quanh một điểm nào đó
C. Chuyển động của vật được ném lên cao
D. Chuyển động theo một đường cong
- Câu 7 : Kéo căng sợi dây cao su. Dùng tay bật sợi dây cao su đó, ta nghe âm thanh. Nguồn âm đó là:
A. Sợi dây cao su
B. Bàn tay
C. Không khí
D. Tất cả các vật nêu trên
- Câu 8 : Khi thổi sáo ta nghe thấy âm thanh, nguồn âm đó là:
A. Cột khí xung quanh ống sáo
B. Ống sáo
C. Cột không khí trong ống sáo
D. Tất cả các đáp án trên
- Câu 9 : Dùng búa gõ xuống mặt bàn, ta nghe âm thanh của mặt bàn. Khi đó:
A. Mặt bàn không phải là vật dao động vì ta thấy mặt bàn đứng yên
B. Mặt bàn là nguồn dao động vì mặt bàn dao động rất nhanh và ta không thấy được
C. Búa là nguồn dao động vì nhờ có búa mới tạo ra âm thanh
D. Tay là nguồn âm vì ta dùng búa gõ xuống bàn làm phát ra âm thanh
- Câu 10 : Dùng tay bóp vào con chút chít đồ chơi thấy có tiếng kêu.
A. Lưỡi gà của con chút chít không phải là vật dao động vì ta thấy nó đứng yên
B. Lưỡi gà của con chút chít vì nó dao động rất nhanh và ta không thấy được
C. Không khí ở bên trong con chút chít là nguồn dao động vì nhờ có nó mới tạo ra âm thanh
D. Tay là nguồn âm vì ta dùng tay bóp con chút chít làm phát ra âm thanh
- Câu 11 : Những nhạc cụ nào sau đây phát ra âm thanh nhờ các cột không khí dao động trong nhạc cụ đó:
A. Sáo
B. Kèn hơi
C. Khèn
D. Các nhạc cụ trên
- Câu 12 : Khi thổi sáo, …………phát ra âm
A. Cột khí dao động
B. Ống sáo dao động
C. Cột khí trong ống sáo dao động
D. Cả A, B đều đúng
- Câu 13 : Trường hợp nào sau đây có thể phát ra âm thanh?
A. Một vật đang chuyển động thẳng đều
B. Một vật đang đứng yên
C. Một vật đang dao động
D. Một vật đang chuyển động trên đường tròn
- Câu 14 : Trường hợp nào sau đây là nguồn âm:
A. Mặt trống khi gõ
B. Dây đàn ghi ta khi được gảy
C. Âm thoa khi gõ mõ
D. Tất cả trường hợp trên là nguồn âm
- Câu 15 : Khi nghe đài, âm thanh phát ra từ đâu?
A. Từ chiếc loa có màng đang dao động
B. Từ phát thanh viên đọc ở đài phát thanh
C. Từ nút chỉnh âm thanh
D. Từ vỏ kim loại của chiếc đài
- Câu 16 : Khi gõ vào các ống trúc trên đàn Tơ-rưng, ta nghe thấy âm thanh phát ra, âm phát ra từ:
A. Thanh mõ
B. Các ống trúc
C. Lớp không khí xung quanh thanh mõ
D. Các thanh đỡ của đàn
- Câu 17 : Khi ta nghe đài thì:
A. Màng loa của đài bị nén
B. Màng loa của đài dao động
C. Màng loa của đài căng ra
D. Màng loa của đài bị bẹp
- Câu 18 : Khi đánh trống, tại sao người ta thường gõ dùi trống vào mặt trống một cách dứt khoát?
A. Để mặt trống có thể dao động ngay và tạo ra âm thanh
B. Để mặt trống không bị hỏng
C. Để mặt trống ít bị rung
D. Để mặt trống rung mạnh hơn
- Câu 19 : Khi bay một số côn trùng như ong, ruồi, muỗi, … tạo ra những tiếng vo ve là vì:
A. Chúng vừa bay vừa kêu
B. Chúng có bộ phận phát ra âm thanh đặc biệt
C. Hơi thở của chúng mạnh đến mức phát ra âm thanh
D. Những đôi cánh của chúng vẫy rất nhanh tạo ra dao động và phát ra âm thanh
- Câu 20 : Khi đứng ở mặt hồ lăn tăn gợn sóng ta lại không nghe thấy âm thanh phát ra vì:
A. Mặt nước không dao động
B. Không khí bên trên mặt nước không dao động
C. Âm thanh phát ra nhỏ nên tai ta khó cảm nhận được
D. Mặt nước dao động nhưng không phát ra âm thanh nào
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 25 Hiệu điện thế
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 26 Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 29 An toàn khi sử dụng điện
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 30 Tổng kết chương III Điện Học
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 1 Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 2 Sự truyền ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 3 Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 4 Định luật phản xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 5 Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
- - Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 7 Gương cầu lồi