Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh năm 2015 - Đ...
- Câu 1 : Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên?
A 54.
B 378.
C 180
D 126.
- Câu 2 : Cho các thành tựu:
A (1), (3), (4), 5).
B (1), (3), (6).
C (1), (3), (5), (6).
D (1), (3), (5).
- Câu 3 : Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể ban đầu gồm các cây có hoa màu đỏ, tiếp tục cho các cây trong quần thể ban đầu tự thụ phấn, ở thế hệ tiếp theo thu được 10000 cây, trong đó có 300 cây có hoa màu trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu là
A 0,92AA : 0,08Aa.
B 0,88AA : 0,12Aa
C 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
D 0,12AA : 0,88Aa.
- Câu 4 : Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình
A 22,25%
B 27,5%.
C 11 %
D 2,75%.
- Câu 5 : Ở một loài thực vật xét một gen có 3 alen A, a, a1 nằm trên NST thường, trong đó: alen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a và a1; alen a quy định tính trạng hoa hồng trội hoàn toàn so với alen a1 quy định tính trạng hoa trắng. Trong trường hợp cây tứ bội khi giảm phân tạo ra các giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra, cây tứ bội có kiểu gen Aaa1a1 tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ tiếp theo là
A 27 trắng : 8 hồng : 1 đỏ.
B 27 hồng : 8 đỏ : 1 trắng.
C 26 đỏ : 9 hồng : 1 trắng.
D 27 đỏ : 8 hồng : 1 trắng.
- Câu 6 : Đối với vi khuẩn, tốc độ tiến hoá diễn ra một cách nhanh chóng vì
A Vi khuẩn có ít gen nên tỷ lệ gen đột biến cao.
B Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến được biểu hiện ngay thành kiểu hình.
C Vi khuẩn có kích thước nhỏ, tốc độ trao đổi chất mạnh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường.
D Quần thể vi khuẩn có kích thước nhỏ nên dễ chịu sự tác động của các nhân tố tiến hoá.
- Câu 7 : Trong mô một loài giun dẹp sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển, người ta thấy có tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng tinh bột do tảo lục đơn bào tạo ra. Quan hệ giữa giun dẹp và tảo lục đơn bào là
A Quan hệ hợp tác.
B Quan hệ hội sinh.
C Quan hệ cộng sinh.
D Quan hệ kí sinh.
- Câu 8 : Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:
A Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1, cho F1 lai trở lại với cây có kiểu gen AABBdd tạo F2. Các cây có kiểu hình (A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD.
B Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1, cho F1 tự thụ phấn tạo F2, chọn các cây F2 có kiểu hình (A- bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD.
C Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1, cho F1 tự thụ phấn tạo F2, chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
D Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1 rồi chọn các cây có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD.
- Câu 9 : Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau:
A hoặc .
B hoặc .
C hoặc .
D hoặc .
- Câu 10 : Điều nào sau đây nói về diễn thế sinh thái là không đúng?
A Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn tương ứng với điều kiện môi trường sống.
B Trong diễn thế: loài ưu thế sẽ làm thay đổi điều kiện sống, luôn lấn át các loài khác và ngày càng chiếm ưu thế hơn trong quần xã.
C Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi các điều kiện tự nhiên như: khí hậu, thổ nhưỡng….
D Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật, diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sinh sống.
- Câu 11 : Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Bố bình thường, mẹ bình thường có kiểu gen XAbXaB sinh con mắc cả hai bệnh trên. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nhận định nào sau đây là đúng ?
A Đứa con trên là trai, trong giảm phân của mẹ có xảy ra hoán vị gen.
B Đứa con trên là trai, trong quá trình giảm phân của mẹ, cặp NST giới tính không phân li trong giảm phân 1.
C Đứa con trên là trai, trong quá trình giảm phân của bố, cặp NSTgiới tính không phân li.
D Đứa con trên là trai và trong quá trình giảm phân của bố xảy ra hoán vị gen.
- Câu 12 : Ở một loài thú, khi cho lai giữa cá thể cái thuần chủng chân cao, lông dài với cá thể đực chân thấp, lông ngắn thu được F1 toàn chân cao, lông dài. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:
A Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
B Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể X có alen tương ứng trên Y.
C Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên NST X có alen tương ứng trên Y.
- Câu 13 : Bản đồ gen ở NST số II của ruồi giấm (Drosophila melanogaster) như sau:
A 36%
B 32%
C 9%
D 18%
- Câu 14 : Khi cho lai giữa cây thuần chủng thân cao, quả ngọt với cây thân thấp, quả chua, F1 thu được toàn cây thân cao, quả ngọt. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được: 27 thân cao, quả ngọt : 21 thân thấp, quả ngọt : 9 thân cao, quả chua : 7 thân thấp, quả chua. Biết rằng tính trạng vị quả do một cặp gen quy định, gen nằm trên NST thường. Cho cây F1 lai phân tích, tỷ lệ kiểu hình thu được ở Fa là
A 3 thân thấp, quả ngọt : 3 thân thấp, quả chua : 1 thân cao, quả ngọt : 1 thân cao, quả chua.
B 3 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.
C 9 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 3 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.
D 7 thân cao, quả ngọt : 7 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.
- Câu 15 : Trong tiến hoá, chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất vì
A Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng, tốc độ, nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B Chọn lọc tự nhiên làm tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc.
C Chọn lọc tự nhiên diễn ra với nhiều hình thức khác nhau.
D Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
- Câu 16 : Quan sát thấy các cá thể của quần thể phân bố đồng đều, điều đó chứng tỏ
A Các cá thể trong quần thể hấp dẫn các cá thể bên cạnh và không bị các cá thể khác xua đuổi.
B Nguồn sống phân bố không đồng đều.
C Các cá thể trong quần thể cạnh tranh gay gắt với nhau giành nguồn sống.
D Kích thước vùng phân bố của quần thể đang tăng.
- Câu 17 : Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển…ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
B Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
C Cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
D Cách li địa lí có thể được tạo ra một cách tình cờ và góp phần hình thành nên loài mới .
- Câu 18 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín muộn. Biết hai gen B,b và D,d cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen nuôi cấy trong môi trường nhân tạo thu được các dòng cây đơn bội và sau đó đa bội hoá để tạo các dòng thuần. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ dòng cây thuần chủng sẽ cho quả tròn, ngọt và chín muộn thu được là
A 30%.
B 10%.
C 20%
D 15%
- Câu 19 : Trong một quần thể giao phối ban đầu, xét một gen có hai alen A, a, trong đó: tần số tương đối của alen A trong giới cái là 0,2, qua ngẫu phối quần thể đạt được trạng thái cân bằng di truyền với cầu trúc như sau: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Tần số tương đối của các alen A, a trong giới đực của quần thể ban đầu là:
A A = 0,7; a = 0,3.
B A = 0,8; a = 0,2.
C A = 0,5; a = 0,5.
D A = 0,2; a = 0,8.
- Câu 20 : Ở người, alen A quy định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định máu khó đông, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Trên một hòn đảo biệt lập có 2000 người sinh sống trong đó:
A A = 0,505; a = 0,495.
B A = 0,495; a = 0,505.
C A = 0,67; a = 0,33.
D A = 0,37; a = 0,63
- Câu 21 : Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể dị hợp 2 cặp gen thu được kiểu hình 9:3:3:1. Kết luận nào sau đây không đúng?
A Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau.
B Hai cặp gen nằm trên một cặp NST và liên kết hoàn toàn.
C Hai cặp gen nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen.
D Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST và có tương tác gen.
- Câu 22 : Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifentơ (XXY). Kết luận nào sau đây là không đúng?
A Trong GP của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2, bố giảm phân bình thường.
B Trong GP của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1, mẹ giảm phân bình thường.
C Trong GP của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1, bố giảm phân bình thường.
D Trong GP của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2, mẹ giảm phân bình thường.
- Câu 23 : Ở thỏ, 2n = 44. Một thỏ đực khi giảm phân ở tất cả các tế bào, cặp NST số 7 và số 10 không phân li ở giảm phân 1. Số loại giao tử bình thường được tạo ra là
A 220 loại.
B 221 loại.
C Không có loại nào.
D 222 loại.
- Câu 24 : Ở chuột, alen W quy định chuột đi bình thường trội hoàn toàn so với alen w quy định chuột nhảy van (đi vòng quanh). Cho lai giữa chuột bố bình thường có kiểu gen WW với chuột mẹ nhảy van có kiểu gen ww, phần nhiều chuột con đi bình thường nhưng xuất hiện một vài con nhảy van. Điều giải thích nào sau đây là phù hợp nhất với kết quả của phép lai trên?
A Trong giảm phân của chuột mẹ cặp NST chứa cặp gen ww không phân li ở giảm phân 1.
B Tất cả các tế bào sinh tinh của chuột bố đều xảy ra đột biến alen W thành alen w.
C Trong giảm phân của chuột mẹ cặp NST chứa cặp gen ww không phân li ở giảm phân 2.
D Đột biến mất đoạn chứa alen W xảy ra trong quá trình hình thành giao tử của chuột bố làm cho alen w được biểu hiện thành kiểu hình.
- Câu 25 : Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây về vai trò của chọn lọc tự nhiên là không đúng?
A Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
B Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và tác động gián tiếp lên kiểu gen.
C Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội nhanh chóng làm biến đổi tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số tương đối của các alen.
- Câu 26 : Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, quần thể có khả năng thích nghi cao nhất là
A Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản hữu tính.
B Quần thể có kích thước lớn và sinh sản tự phối.
C Quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính.
D Quần thể có kích thước nhỏ và sinh sản vô tính.
- Câu 27 : Kết quả của tiến hóa tiền sinh học là hình thành:
A Các hạt côaxecva.
B Các đại phân tử hữu cơ.
C Cơ thể sinh vật nhân sơ.
D Mầm mống sinh vật đầu tiên.
- Câu 28 : Đặc điểm nào sau đây không đúng về quá trình phiên mã và dịch mã ở vi khuẩn?
A Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân, quá trình dịch mã diễn ra trong tế bào chất.
B Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ARN polimeraza.
C ARN polymeraza dịch chuyển trên mạch khuôn ADN theo chiều 3’ → 5’, RBX dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ → 3’.
D Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn.
- Câu 29 : Một quần thể ban đầu có tần số tương đối của các alen A = 0,8; a = 0,2. Sau 3 thế hệ tần số tương đối của alen A = 0,4, a = 0,6. Yếu tố nào không liên quan đến sự thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể trên?
A Chọn lọc tự nhiên.
B Yếu tố ngẫu nhiên.
C Di - nhập gen
D Đột biến.
- Câu 30 : Ở một loài chim, xét 3 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn.
A
B
C
D
- Câu 31 : Cho biết alen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hoa trắng. Bố và mẹ (P) đều mang kiểu gen dị hợp (Aa), trong quá trình giao phấn mỗi cơ thể đều có 100% giao tử mang alen A và 50% giao tử mang alen a tham gia thụ tinh. Tỷ lệ hoa trắng so với hoa đỏ ở đời con F1 là
A 6,25%.
B 6,67%.
C 12,5%
D 11,11%
- Câu 32 : Cho một số thông tin sau: (1) loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn;
A (2), (3), (4), (5), (6).
B (1), (3), (4), (6).
C (1), (2), (3), (4), (5), (6).
D (1), (2), (3), (4), (6).
- Câu 33 : Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Biết rằng các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tỷ lệ kiểu gen mang hai alen lặn xuất hiện ở thế hệ F1 là
A
B
C
D
- Câu 34 : F1 dị hợp hai cặp gen quy định kiểu hình thân thấp, hạt gạo trong. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 4 kiểu hình trong đó có 315 cây thân thấp, hạt gạo đục; 60 cây thân cao, hạt gạo đục. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen (f) là
A , f = 40%
B , f = 20%.
C , f = 40%.
D , f = 20%.
- Câu 35 : Xét ba cặp gen (Aa, Bb, Dd) nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Thực hiện phép lai P: AaBbDD x AabbDd, trong quá trình giảm phân ở cả bố và mẹ cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li ở giảm phân 1, các cặp NST khác giảm phân bình thường. Những kiểu gen nào có thể được tạo ra từ phép lai trên?
A AAaaBbDD, AaaaBbDd, AAaabbDD, AAaabbDd.
B AAaaBbDD, AAaaBbDd, AAaabbDD, AAaabbDd
C AAaaBbDD, AAaaBbDd, AAaabbDD, AAaabbdd.
D AAaaBbDD, AAaaBbDd, AaaabbDD, AAaabbDd.
- Câu 36 : Ở người, xét một gen có hai alen, trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Nhận định nào sau đây là không đúng ?
A Bố và mẹ đều bị bệnh, sinh con không bị bệnh thì gen quy định tính trạng bị bệnh là gen trội.
B Bố và mẹ đều không bị bệnh, sinh con gái bị bệnh thì gen quy định tính trạng bị bệnh là gen lặn và nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C Bố và mẹ đều không bị bệnh, sinh con bị bệnh thì gen quy định tính trạng bị bệnh là gen lặn.
D Bố và mẹ đều không bị bệnh, sinh con gái bị bệnh thì gen quy định tính trạng bị bệnh là gen lặn và có thể nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y.
- Câu 37 : Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo trong chọn giống là
A Làm xuất hiện gen tốt ở một loạt cá thể.
B Tạo nguồn biến dị cho chọn lọc nhân tạo.
C Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể.
D Chủ động tạo ra các tính trạng mong muốn.
- Câu 38 : Trong một chuỗi thức ăn, mắt xích đầu tiên là:
A Sinh vật sản
B Sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
C Sinh vật sản xuất hoặc sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
D Thực vật.
- Câu 39 : Ở người, gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA, IB, IO) nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen IA và IB trội hoàn toàn so với alen IO, hai alen IA và IB đồng trội. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ các nhóm máu như sau: nhóm máu A = 40%; nhóm máu O = 9%. Tần số tương đối của các alen IA, IB và IO là
A IA = 0,4 ; IB = 0,3 ; IO = 0,3.
B IA = 0,3 ; IB = 0,4 ; IO = 0,3.
C IA = 0,5 ; IB = 0,2 ; IO = 0,3.
D IA = 0,2 ; IB = 0,5 ; IO = 0,3.
- Câu 40 : Giả sử ở một giống lúa: alen A gây bệnh vàng lùn trội hoàn toàn so với alen đột biến a có khả năng kháng bệnh này. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên từ một giống lúa ban đầu có kiểu gen AA, người ta thực hiện các bước sau:
A 1,2,3,4.
B 1,3,2,4.
C 1,3,2
D 1,4,3,2.
- Câu 41 : Trong một loài lưỡng bội, sự kết hợp giữa hai loại giao tử nào sau đây có thể tạo ra thể ba kép?
A n với n+1 hoặc n với n+2.
B n-1 với n+1 hoặc n với n-2.
C n+1 với n+1 hoặc n với n+1+1.
D n+1 với n-1 hoặc n với n+1.
- Câu 42 : Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:
A 1,3,5.
B 1,4,6.
C 4,5,6.
D 2,4,6.
- Câu 43 : Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN gồm vài trăm nucleôtit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?
A ARN polymeraza.
B Primaza (enzim mồi).
C ADN polymeraza
D ADN ligaza.
- Câu 44 : Một người đàn ông bình thường lấy người vợ thứ nhất đã sinh ra một người con gái bị bệnh u xơ nang. Sau đó anh này ly dị vợ và đi lấy một người vợ thứ hai không bị bệnh có anh trai bị bệnh này. Biết rằng bố mẹ của người vợ thứ hai không ai bị bệnh và gen quy định tính trạng này không có alen trên nhiễm sắc thể Y. Xác suất người vợ thứ hai sinh đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là
A 0,167.
B 0,063.
C 0,250.
D 0,083.
- Câu 45 : Một loài thực vật có thân củ phình to với nhiều lỗ nhỏ và tiết ra chất dẫn dụ đàn kiến đến làm tổ. Khi nguồn chất dinh dưỡng từ phần củ của cây cạn kiệt, đàn kiến tìm kiếm và tha thức ăn về tổ, một phần thức ăn và chất thải của kiến trở thành chất dinh dưỡng nuôi cây. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A Cộng sinh.
B Ức chế - cảm nhiễm.
C Hội sinh.
D Kí sinh.
- Câu 46 : Theo quan niệm hiện đại, loài hươu cao cổ có cổ dài, chân cao là vì:
A Qua nhiều thế hệ vươn cổ, kiễng chân để ăn lá trên cao.
B Đây là biến dị di truyền xuất hiện ngẫu nhiên được CLTN củng cố.
C Đây là đột biến trung tính được CLTN ngẫu nhiên duy trì.
D Đây là biến dị được chọn lọc tự nhiên tạo ra và tích luỹ.
- Câu 47 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng; alen D quy định đài ngã, alen d quy định đài cuốn. Cho một cơ thể F1 dị hợp 3 cặp gen lai phân tích, Fa thu được như sau: 250 cây cao, đỏ, cuốn : 250 cây thấp, trắng, ngã: 150 cây cao, đỏ, ngã : 150 cây thấp, trắng, cuốn: 100 cây cao, trắng, ngã : 100 cây thấp, đỏ, cuốn. Kiểu gen của F1 là
A
B
C
D
- Câu 48 : Cho các thành tựu:(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người;(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường;(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia;(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao;(5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người;(6) Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây.Các thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen là:
A (1), (3), (4), 5).
B (1), (3), (6).
C (1), (3), (5), (6).
D (1), (3), (5).
- Câu 49 : Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình Người vợ (4) đang mang thai, bác sỹ cho biết thai nhi có nhóm máu B. Xác suất để đứa con này bị bệnh Pheninketo niệu là:
A 22,25%
B 27,5%.
C 11 %
D 2,75%.
- Câu 50 : Ở một loài thực vật, trong kiểu gen: có mặt hai gen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; không chứa gen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau:37,5% đỏ, ngọt : 31,25% hồng, ngọt : 18,75% đỏ, chua: 6,25% hồng, chua : 6,25% trắng, ngọt.Kiểu gen của F1 phù hợp với kết quả phép lai trên là:
A hoặc .
B hoặc .
C hoặc .
D hoặc .
- Câu 51 : Ở một loài thú, khi cho lai giữa cá thể cái thuần chủng chân cao, lông dài với cá thể đực chân thấp, lông ngắn thu được F1 toàn chân cao, lông dài. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau: - Giới cái: 300 con chân cao, lông dài. - Giới đực:135 con chân cao, lông dài; 135 con chân thấp, lông ngắn; 15 con chân cao, lông ngắn; 15 con chân thấp, lông dài.Biết rằng: mỗi gen quy định một tính trạng, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. Kết luận nào sau đây là đúng nhất?
A Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
B Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể X có alen tương ứng trên Y.
C Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y hoặc nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D Hai cặp gen quy định hai tính trạng chiều cao chân và chiều dài lông nằm trên NST X có alen tương ứng trên Y.
- Câu 52 : Bản đồ gen ở NST số II của ruồi giấm (Drosophila melanogaster) như sau:Giả sử, alen A quy định chân dài, alen a quy định chân ngắn; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt.Khi cho lai ruồi giấm cái thuần chủng chân dài, cánh dài với ruồi đực chân ngắn, cánh cụt thu được F1, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi chân dài, cánh cụt ở đời F2 là
A 36%
B 32%
C 9%
D 18%
- Câu 53 : Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định chín sớm, alen d quy định chín muộn. Biết hai gen B,b và D,d cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen nuôi cấy trong môi trường nhân tạo thu được các dòng cây đơn bội và sau đó đa bội hoá để tạo các dòng thuần. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ dòng cây thuần chủng sẽ cho quả tròn, ngọt và chín muộn thu được là
A 30%.
B 10%.
C 20%
D 15%
- Câu 54 : Ở người, alen A quy định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định máu khó đông, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Trên một hòn đảo biệt lập có 2000 người sinh sống trong đó:Nam: 780 người có kiểu gen XAY; 220 người có kiểu gen XaY; Nữ: 320 người có kiểu gen XAXA; 480 người có kiểu gen XAXa; 200 người có kiểu gen XaXa.Tần số tương đối của các alen A, a trong quần thể này là:
A A = 0,505; a = 0,495.
B A = 0,495; a = 0,505.
C A = 0,67; a = 0,33.
D A = 0,37; a = 0,63
- Câu 55 : Ở một loài chim, xét 3 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn.Thực hiện phép lai P: AaBbDdXMXm x aaBbddXMY. Trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ
A
B
C
D
- Câu 56 : Cho một số thông tin sau: (1) loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn;(2) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY;(3) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X;(4) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO;(5) loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen trên nhiễm sắc thể thường;(6) loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính.Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Trường hợp biểu hiện ngay thành kiểu hình là:
A (2), (3), (4), (5), (6).
B (1), (3), (4), (6).
C (1), (2), (3), (4), (5), (6).
D (1), (2), (3), (4), (6).
- Câu 57 : Cho các thành tựu sau:(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt; (2) Tạo giống dâu tằm tam bội 3n;(3) Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp -caroten trong hạt; (4) Tạo giống nho không hạt;(5) Tạo cừu Đôly; (6) Tạo cừu sản xuất protein huyết thanh của người.Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
A (2) và (6).
B (1) và (3).
C (2) và (4).
D (5) và (6).
- Câu 58 : Giả sử ở một giống lúa: alen A gây bệnh vàng lùn trội hoàn toàn so với alen đột biến a có khả năng kháng bệnh này. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên từ một giống lúa ban đầu có kiểu gen AA, người ta thực hiện các bước sau: 1. xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc thành cây.2. chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh. 3. cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.4. cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.Quy trình tạo giống theo thứ tự:
A 1,2,3,4.
B 1,3,2,4.
C 1,3,2
D 1,4,3,2.
- Câu 59 : Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:Quần thể 1: 36% AA : 48% Aa : 16% aa; Quần thể 2: 45% AA : 40% Aa : 15% aa;Quần thể 3: 49% AA : 42% Aa : 9% aa; Quần thể 4: 42,25% AA : 45,75% Aa : 12% aa;Quần thể 5: 56,25% AA : 37,5% Aa : 6,25% aa; Quần thể 6: 56% AA : 32% Aa : 12% aa.Những quần thể nào đang ở trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec ?
A 1,3,5.
B 1,4,6.
C 4,5,6.
D 2,4,6.
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen