Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 26: Sinh sản của vi si...
- Câu 1 : Vi sinh vật nào sau đây không sinh sản bằng bào tử?
A. Nấm mốc
B. Xạ khuẩn
C. Đa số vi khuẩn
D. Nấm rơm
- Câu 2 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự sinh sản của vi khuẩn ?
A. Có sự hình thành thoi phân bào.
B. Chủ yếu bằng hình thức giảm phân.
C. Phổ biến bằng hình thức nguyên phân.
D. Không có sự hình thành thoi phân bào.
- Câu 3 : Hình thức sinh sản có thể tìm thấy ở nấm men là:
A. Tiếp hợp và bằng bào tử vô tính
B. Phân đôi và nảy chồi.
C. Tiếp hợp và bằng bào tử hữu tính.
D. Phân đôi và tiếp hợp.
- Câu 4 : Xạ khuẩn có hình thức sinh sản chủ yếu nào sau đây?
A. Bằng bào tử hữu tính.
B. Bằng bào tử vô tính.
C. Đứt đoạn.
D. Tiếp hợp.
- Câu 5 : Ở nấm rơm, bào tử sinh sản được chứa ở:
A. Mặt dưới của mũ nấm.
B. Mặt trên của mũ nấm.
C. Phía dưới sợi nấm.
D. Phía trên sợi nấm.
- Câu 6 : Các hình thức sinh sản chu yếu của vi sinh vật nhân thực là
A. phân đôi, nội bào tử, ngoại bào tử.
B. phân đôi, ngoại bào tử, bào tử vô tính, bào tử hữu tính
C. phân đôi, bằng bào từ vô tính, bào tử hữu tính, tiếp hợp.
D. nội bào tử, ngoại bào tử, bào tử vở tính, bào tư hữu tính.
- Câu 7 : Hợp chất canxi dipicolinat tìm thấy ở đâu?
A. bào tử nấm.
B. ngoại bào tử vi khuẩn,
C. nội bào từ vi khuẩn.
D. bào tử đốt xạ khuẩn.
- Câu 8 : Khi nói về sinh sản của nấm rơm, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh sản bằng bào từ vô tính
B. Sinh sản bằng bào tử hữu tính,
C. Sinh sản bàng hình thức phân đôi
D. Sinh sản bằng hình thức nảy chồi.
- Câu 9 : Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự phân đôi của vi khuẩn?
A. Có sự hình thành mezoxom
B. ADN mạch thẳng của vi khuẩn lấy mezoxom làm điểm tựa để phân đôi
C. Có sự hình thành vách ngăn để ngăn một tế bào thành hai tế bào
D. Cả A, B và C
- Câu 10 : Ngoại bào tử là
A. Bào tử được hình thành bên ngoài tế bào sinh dưỡng
B. Bào tử được hình thành bởi sự phân đốt của sợi dinh dưỡng
C. Bào tử được hình thành bên trong một tế bào sinh dưỡng
D. Bào tử có vỏ dày, chứa canxidipicolinat
- Câu 11 : Mezoxom trong quá trình sinh sản phân đôi của vi khuẩn có vai trò là
A. Điểm tựa để ADN vòng đính vào khi thực hiện sự phân đôi tế bào
B. Điểm tựa để ADN mạch thẳng đính vào khi thực hiện sự phân đôi
C. Điểm tựa để ADN vòng đính vào khi thực hiện sự nhân đôi ADN
D. Điểm tựa để các bào quan trong tế bào vi khuẩn đính vào
- Câu 12 : Vi sinh vật nhân sơ sinh sản
A. Bằng cách phân đôi, nảy chồi, ngoại bào tử, bào tử đốt...
B. Bằng cách phân đôi, ngoại bào tử, bào tử kín...
C. Bằng cách nảy chồi, bào tử đốt, bào tử hữu tính...
D. Cả B và C
- Câu 13 : Bào tử kín là bảo tử được hình thành
A. Trong túi bào tử
B. Bởi sự phân đốt của sợi dinh dưỡng của tế bào nhân thực
C. Bên trong một tế bào sinh dưỡng của tế bào nhân thực
D. Ngoài túi bào tử
- Câu 14 : Nội bào tử có thể giúp vi khuẩn tồn tại ở trạng thái tiềm sinh vì
A. Bào tử có vỏ dày, không chứa canxidipicolinat
B. Bào tử có vỏ dày, chứa canxidipicolinat
C. Bào tử có vỏ mỏng, chứa canxidipicolinat
D. Bào tử có vỏ mỏng nên dễ dàng chuyển khỏi trạng thái tiềm sinh khi nội bào tử gặp điều kiện thuận lợi trở lại
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 29 Cấu trúc của các loại virut
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 33 Ôn tập phần sinh học vi sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 Các giới sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 Các nguyên tố hóa học và nước
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 Cacbohiđrat và lipit
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 Protêin