Đề kiểm tra giữa HK1 môn Sinh học 10 năm học 2019...
- Câu 1 : Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng bị vỡ ra là
A. tế bào nấm men
B. tế bào hồng cầu
C. tế bào thực vật
D. tế bào vi khuẩn
- Câu 2 : Cho các đặc điểm sau:(1). không có màng nhân.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
- Câu 3 : Một gen dài 425 nm và có tổng số nuclêôtit loại A và nuclêôtit loại T chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có G/X = 2/3.
II. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 53/72.
III. Mạch 2 của gen có G/T = 25/28.
IV. Mạch 2 của gen có 20% số nuclêôtit loại X.A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
- Câu 4 : Nếu ăn quá nhiều prôtêin (chất đạm), cơ thể có thể mắc bệnh gì sau đây?
A. Bệnh mỡ máu
B. Bệnh gút
C. Bệnh đau dạ dày
D. Bệnh tiểu đường
- Câu 5 : Cho một số hoạt động sau:
(1) Tổng hợp prôtêin.
(2) Tế bào thận vận chuyển chủ động urê và glucôzơ qua màng.
(3) Tim co bóp đẩy máu chảy vào động mạch.
(4) Vận động viên đang nâng quả tạ.
(5) Vận chuyển nước qua màng sinh chất.
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động tiêu tốn năng lượng ATP?A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
- Câu 6 : Những đặc điểm nào sau đây thuộc về pha sáng?
(1) Diễn ra ở các tilacoit.
(2) Diễn ra trong chất nền của lục lạp.
(3) Là quá trình ôxi hóa nước.
(4) Nhất thiết phải có ánh sáng.
Những phương án trả lời đúng làA. (1), (2), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), 2), (3)
D. (1), (3), (4)
- Câu 7 : Cho các nhận định sau:
(1) Tinh bột là chất dự trữ trong cây.
(2) Glicôgen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm.
(3) Glucôzơ là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào.
(4) Saccarôzơ là loại đường vận chuyển trong cây.
(5) Pentôzơ là loại đường tham gia vào cấu tạo ADN và ARN.
Trong các nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của cacbohiđrat trong tế bào và cơ thể?A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
- Câu 8 : Trong các nhận xét sau về enzim và vai trò của enzim, nhận xét nào không đúng?
A. Các chất trong tế bào được chuyển hóa từ chất này sang chất khác thông qua hàng loạt phản ứng có xúc tác của enzim
B. Khi cần tổng hợp nhanh một chất nào đó với số lượng lớn, tế bào có thể sử dụng nhiều loại enzim khác nhau
C. Tế bào có thể điều hòa quá trình trao đổi chất thông qua việc điều khiển tổng hợp enzim hoặc ức chế hoặc hoạt hóa enzim
D. Các yếu tố môi trường như nhiệt độ, độ pH...ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim
- Câu 9 : Người ta chia vi khuẩn thành 2 loại là vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương dựa vào
A. cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào
B. cấu trúc của nhân tế bào
C. số lượng plasmit trong tế bào chất của vi khuẩn
D. khả năng chịu nhiệt của vi khuẩn
- Câu 10 : Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:
(1). Khuếch tán trực tiếp qua kép photpholipit.
(2). Khuếch tán qua kênh prôtêin xuyên màng.
(3). Nhờ sự biến dạng của màng tế bào.
(4). Nhờ kênh prôtêin đặc hiệu và tiêu hao ATP.
Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa các chất tan vào trong tế bào?A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
- Câu 11 : Khi nói về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Các phân tử nước thẩm thấu vào bên trong tế bào nhờ kênh prôtêin đặc biệt gọi là “aquaporin”
B. Glucôzơ khuếch tán vào trong tế bào qua kênh prôtêin xuyên màng
C. Các ion Na+, Ca2+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất
D. CO2 và O2 khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép photpholipit
- Câu 12 : Cho các nhận định sau về prôtêin, nhận định nào đúng?
A. Prôtêin mất chức năng sinh học khi cấu trúc không gian bị phá vỡ
B. Prôtêin đơn giản gồm nhiều chuỗi pôlipeptit với hàng trăm axit amin
C. Prôtêin được cấu tạo từ các loại nguyên tố hóa học: C, H, O
D. Prôtêin ở người và động vật được tổng hợp bởi 20 loại axit amin lấy từ thức ăn
- Câu 13 : Trong mô đang phân chia nguyên phân, xét hai nhóm tế bào trong đó hàm lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm một chỉ bằng một nửa hàm lượng ADN trong mỗi tế bào thuộc nhóm hai. Tế bào thuộc nhóm một đang ở X, tế bào thuộc nhóm hai đang ở Y. X và Y lần lượt là
A. pha G2 và kì đầu
B. kì đầu và kì giữa
C. pha G1 và kì đầu
D. pha G2 và kì đầu
- Câu 14 : Giai đoạn đầu tiên trong cơ chế tác dụng của enzim khi tham gia các phản ứng là
A. tạo sản phẩm cuối cùng
B. tạo ra enzim - cơ chất
C. giải phóng enzim khỏi cơ chất
D. tạo các sản phẩm trung gian
- Câu 15 : Khi nhiệt độ môi trường tăng cao quá giới hạn thì enzym bị bất hoạt, vì
A. enzym có bản chất là photpholipit nên khi nhiệt độ môi trường tăng cao thì enzym bị tan chảy
B. khi đó enzym bị đốt cháy nên không liên kết được với cơ chất
C. enzym có bản chất là prôtêin cho nên khi nhiệt độ tăng quá cao thì enzym bị biến tính
D. khi đó cơ chất bị phá vỡ, cấu trúc không tương thích với enzym
- Câu 16 : Trong các phát biểu sau về quá trình hô hấp tế bào, phát biểu nào là không đúng?
A. Hô hấp tế bào có bản chất là một chuỗi các phản ứng oxi hóa khử
B. Tốc độ của quá trình hô hấp tế bào nhanh hay chậm tùy thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào
C. Thông qua hô hấp, phân tử glucôzơ được phân giải dần và năng lượng được lấy ra từng phần ở các giai đoạn khác nhau
D. Chuỗi chuyền electron hô hấp diễn ra tại chất nền của ti thể
- Câu 17 : Hoạt động xảy ra trong pha G1 của kỳ trung gian là
A. ADN tự nhân đôi
B. trung thể tự nhân đôi
C. nhiễm sắc thể tự nhân đôi
D. sự tổng hợp thêm tế bào chất và bào quan
- Câu 18 : Hoạt động nào sau đây không cần cung cấp năng lượng từ ATP?
A. Sự khuếch tán các chất tan qua màng tế bào
B. Sinh trưởng của cây xanh
C. Sự co cơ ở động vật
D. Sự vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất
- Câu 19 : Năng lượng tích lũy trong các liên kết hóa học của các chất hữu cơ trong tế bào được gọi là
A. hóa năng
B. nhiệt năng
C. điện năng
D. động năng
- Câu 20 : Tập hợp nhiều tế bào cùng loại và cùng thực hiện một chức năng nhất định tạo thành
A. cơ thể
B. mô
C. hệ cơ quan
D. cơ quan
- Câu 21 : Chất hữu cơ trực tiếp đi vào chu trình Crep là
A. axit piruvic
B. axetyl – CoA
C. đường glucôzơ
D. NADH
- Câu 22 : Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào dưới đây?
A. Lactôzơ
B. Saccarôzơ
C. Mantôzơ
D. Xenlulôzơ
- Câu 23 : Từ 1 phân tử A xetyl – CoA qua chu trình Crep tạo được
A. 2ATP, 8NADH, 2FADH2, 6CO2
B. 2ATP, 6NADH, 2FADH2, 4CO2
C. 1ATP, 3NADH, 1FADH2, 2CO2
D. 1ATP, 3NADH, 2FADH2, 4CO2
- Câu 24 : Cấu trúc nào dưới đây có ở tế bào nhân sơ?
A. Ti thể
B. Màng sinh chất
C. Thể Gôngi
D. Lạp thể
- Câu 25 : Loại cacbohiđrat nào dưới đây không đảm nhiệm vai trò là nguồn dự trữ năng lượng?
A. Tinh bột
B. Glicôgen
C. Xenlulôzơ
D. Lactôzơ
- Câu 26 : Nếu trong kì đầu của quá trình nguyên phân, một tế bào có 60 crômatit thì sau khi chu kì tế bào kết thúc, các tế bào con do nó sinh ra sẽ có số nhiễm sắc thể là:
A. 30
B. 20
C. 60
D. 15
- Câu 27 : Một gen có 240 chu kì xoắn, tổng số nuclêôtit loại T với nuclêôtit loại khác chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có A chiếm 20%; X chiếm 25% tổng số nuclêôtit của mạch, số nuclêôtit trên mạch 2 của gen là:
A. 600A: 480T; 480G; 840X
B. 480A; 480T; 840G; 600X
C. 480A; 480T; 840X; 600G
D. 480A; 840T; 480G; 600X
- Câu 28 : Prôtêin không có chức năng nào sau đây?
A. Thực hiện việc vận chuyển các chất, co cơ, thu nhận thông tin
B. Cấu trúc nên enzim, hooc môn, kháng thể
C. Cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan, màng tế bào
D. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền
- Câu 29 : Đặc điểm cấu tạo của ARN khác với ADN là
A. có cấu trúc một mạch
B. đại phân tử, có cấu trúc đa phân
C. có liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit
D. được cấu tạo từ nhiều đơn phân
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 29 Cấu trúc của các loại virut
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 33 Ôn tập phần sinh học vi sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 Các giới sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 Các nguyên tố hóa học và nước
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 Cacbohiđrat và lipit
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 Protêin