Chuyên đề Axit cacboxylic có lời giải !!
- Câu 1 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là:
A. 6,72
B. 4,48
C. 8,96
D. 11,2
- Câu 2 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X là muối Na của một axit hữu cơ thu được 0,15 mol CO2, hơi H2O và Na2CO3. CTCT của X là
A. C3H7COONa
B. CH3COONa
C. CH3CH2COONa
D. HCOONa
- Câu 3 : Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam một axit E no, mạch thẳng thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. CTCT của E là:
A. CH3COOH
B. C17H35COOH
C. HOOC(CH2)4COOH
D. CH2=C(CH3)COOH
- Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy cho hấp thụ hoàn toàn vào bình 1 đựng P2O5, bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36 gam và bình 2 tăng 0,88 gam. CTPT của axit là:
A. C4H8O2
B. C5H10O2
C. C2H6O4
D. C2H4O2
- Câu 5 : Đốt cháy hoàn toàn 1,608 chất hữu cơ A chỉ thu được 1,272g Na2CO3 và 0,528g CO2. Cho A tác dụng với dung dịch HCl thì thu được một axit hữu cơ 2 lần axit B. Công thức cấu tạo của A là:
A. NaOOC–CH2–COONa
B. NaOOC–COOH
C. NaOOC–COONa
D. NaOOC–CH=CH–COONa
- Câu 6 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai axit cacboxylic thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,70 gam H2O. Hai axit trên thuộc loại nào trong những loại sau?
A. No, đơn chức, mạch hở
B. No, đa chức
C. Thơm, đơn chức
D. Không no, đơn chức
- Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. HOOC–CH2–CH2–COOH
B. C2H5–COOH
C. CH3–COOH
D. HOOC–COOH
- Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn 0,10 mol hỗn hợp hai axit cacboxyl là đổng đẳng kế tiếp thu được 3,360 lít CO2 (đktc) và 2,70 gam H2O. Số mol của mỗi axit lần lượt là:
A. 0,050 và 0,050
B. 0,060 và 0,040
C. 0,045 và 0,055
D. 0,040 và 0,060
- Câu 9 : Hỗn hợp X gồm 2 axit no A, B. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 2,24 lít O2 (đktc). CTCT thu gọn của 2 axit A, B là:
A. HCOOH và CH3COOH
B. HCOOH và HOOC–COOH
C. CH3COOH và HOOC–COOH
D. CH3COOH và HOOC–CH2–COOH
- Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 muối natri của 2 axit no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau cần 9,52 lít O2 (ở , 2atm), phần chất rắn còn lại sau khi đốt cân nặng 10,6g. CTCT thu gọn của hai muối là:
A. HCOONa và CH3COONa
B. CH3COONa và C2H5COONa
C. C3H7COONa và C4H9COONa
D. C2H5COONa và C3H7COONa
- Câu 11 : Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức mạch hở là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình 1 là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặn 2,65 gam. Công thức phân tử của hai muối natri là
A. C2H5COONa và C3H7COONa
B. C3H7COONa và C4H9COONa
C. CH3COONa và C2H5COONa
D. CH3COONa và C3H7COONa
- Câu 12 : Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy vào lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 8,40
B. 16,8
C. 7,84
D. 11,2
- Câu 13 : Hợp chất hữu cơ X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC2H5
B. CH3COOCH3
C. HOOCCHO
D. OHCCH2CH2OH
- Câu 14 : X là hỗn hợp 2 axit cacboxylic no, hở, phân tử mỗi axit chứa không quá 2 nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 9,8 gam X được 11 gam CO2 và 3,6 gam H2O. X gồm
A. HCOOH và CH3COOH
B. HCOOH và HOOCCH2COOH
C. HCOOH và HOOCCOOH
D. CH3COOH và HOOCCH2COOH
- Câu 15 : Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm 2 axit cacboxylic 2 chức, mạch hở và đều có 1 nối đôi C=C trong phân tử, thu được V lít CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa x, y, V là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 16 : A là một hỗn hợp các chất hữu cơ gồm một parafin, một rượu đơn chức và một axit hữu cơ đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A bằng một lượng không khí vừa đủ (không khí gồm 20% oxi và 80% nito theo thể tích). Cho các chất sau phản ứng cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 lượng dư. CÓ 125,44 lít một khí trơ thoát ra (đktc) và khối lượng bình đựng dung dịch Ba(OH)2 tăng thêm 73,6 gam. Trị số nguyên tử của m là:
A. 37,76 gam
B. 30,8 gam
C. 25,2 gam
D. 28,8 gam
- Câu 17 : Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z đa chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dung với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2, sinh ra 26,4g CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X là:
A. HOOC–CH2–COOH; 70,87%
B. HOOC–CH2–COOH; 54,88%
C. HOOC–COOH; 60%
D. HOOC–COOH; 42,86%
- Câu 18 : Hỗn hợp X gồm axit axrtic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy m gam X cần 8,96 lít O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và a mol H2O. Giá trị của a là:
A. 0,3
B. 0,2
C. 0,6
D. 0,8
- Câu 19 : Chia hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chức mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với NaHCO3 dư được 2,24 lít CO2 (đktc). Phần 2 đốt cháy hoàn toàn được 6,272 lít CO2 (đktc). Phần 3 tác dụng vừa đủ với etylen glycol thu được m gam 3 este không chứa nhóm chức khác. Giá trị của m là:
A. 9,82
B. 9,32
C. 8,47
D. 8,42
- Câu 20 : Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 axit (số nguyên tử C trong axit nhiều hơn số nguyên tử C trong anđehit 1 nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 8,064 lít CO2 (đktc) và 2,88 gam nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên vào dung dịch AgNO3/NH3 thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m có thể là:
A. 16,4
B. 28,88
C. 32,48
D. 24,18
- Câu 21 : Hỗn hợp X gồm 1 anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Nếu đem toàn bộ lượng anđehit trong X cho phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag tạo ra là:
A. 64,8 gam
B. 16,2 gam
C. 21,6 gam
D. 32,4 gam
- Câu 22 : Hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y, trong đó số mol metan gấp 2 lần số mol glixerol. Đốt cháy hết m gam X cần 6,832 lít O2 (đktc), thu được 6,944 lít CO2 (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 80 ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là:
A. 12,48
B. 10,88
C. 13,12
D. 14,72
- Câu 23 : Đốt chát hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm , , CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của là
A. C2H5COOH
B. CH3COOH
C. C3H5COOH
D. C2H3COOH
- Câu 24 : Hỗn hợp X gồm 1 axit A, B trong đó ,. Chia X làm hai phần bằng nhau.
A. 14,55
B. 21,44
C. 24,86
D. 18,54
- Câu 25 : M là hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn chức đồng đẳng kế tiếp với số mol bằng nhau (). Z là ancol no, mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử cacbon trong X. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp E gồm M và Z cần vừa đủ 31,808 lít oxi (đktc) tạo ta 58,08 gam CO2 và 18 gam nước. Mặt khác, cũng 0,4 mol hỗn hợp E tác dụng với Na dư thu được 6,272 lít H2 (đktc). Để trung hòa 11,1 gam X cần dung dịch chứa m gam KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,9
B. 6,34
C. 8,6
D. 8,4
- Câu 26 : Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic đa chức X, Y (có số mol bằng nhau) và axit cacboxylic không no đơn chức Z (X, Y, Z có số nguyên tử cacbon khác nhau và nhỏ hơn 5, đều mạch hở, không phân nhánh). Trung hòa m gam T cần 510 ml dung dịch NaOH 1M; còn nếu cho m gam T vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên, thu được CO2 và 0,39 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong T là:
A. 54,28%
B. 51,99%
C. 60,69%
D. 64,73%
- Câu 27 : Hỗn hợp P gồm ancol A, axit cacboxylic B (đều no, đơn chức, mạch hở) và este C tạo ra từ A và B. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,36 mol O2, sinh ra 0,28 mol CO2. Cho m gam P trên vào 250 ml dung dịch NaOH 0,4M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 7,36 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,96 gam NaOH vào 7,36 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam khí. Giá trị a gần nhất với:
A. 2,9
B. 2,1
C. 2,5
D. 1,7
- Câu 28 : Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic hai chức, no, mạch hở, hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam thu được 7,26 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (ở đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m là:
A. 4,595
B. 5,765
C. 5,180
D. 4,995
- Câu 29 : Cho 4,6 gam hỗn hợp X gồm các axit HCOOH, CH3COOH, (COOH)2 và CH2=CHCOOH tác dung với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,47 gam muối khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 19,62 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Tính khối lượng m gam kết tủa thu được?
A. 26
B. 27
C. 27,5
D. 28
- Câu 30 : Để trung hoà hoàn toàn 4,8g hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ A, B cần a mol NaOH thu được 6,78g muối khan. Giá trị của a là:
A. 0,05
B. 0,07
C. 0,09
D. 1,1
- Câu 31 : Đốt cháy hoàn toàn 3,12 gam axit cacboxylic A được 3,96 gam CO2. Trung hòa cũng lượng axit này cần 30 ml dung dịch NaOH 2M. A có công thức phân tử là
A. C2H4O2
B. C4H6O2
C. C3H4O2
D. C3H4O4
- Câu 32 : Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 3,54 gam
B. 4,46 gam
C. 5,32 gam
D. 11,26 gam
- Câu 33 : Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là:
A. CH3COOH
B. HCOOH
C. C2H5COOH
D. C3H7COOH
- Câu 34 : Cho một lượng hỗn hợp 2 axit đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, lượng muối sinh ra đem nung với vôi tôi xút (dư) tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 6,25. Thành phần % về số mol của hai axit có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 30% và 70%
B. 40% và 60%
C. 20% và 80%
D. 25% và 75%
- Câu 35 : Trung hòa 3,88g hỗn hợp 2 axit cacboxylic no 2 chức bằng một dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó cô cạn dung dịch thu được 5,2g muối khan. Tổng số mol 2 axit trong hỗn hợp là:
A. 0,06
B. 0,04
C. 0,03
D. 0,08
- Câu 36 : Để trung hoà 8,8 gam một axit cacboxylic mạch cacbon không phân nhánh thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit đó là:
A. CH3COOH
B. CH3(CH2)2COOH
C. CH3(CH2)3COOH
D. CH3CH2COOH
- Câu 37 : Trung hòa hết a gam một axit đơn chức cần 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được 12,3 gam muối. Công thức cấu tạo của axit là:
A. HCOOH
B. CH2=CHCOOH
C. CH3COOH
D. CH3CH2COOH
- Câu 38 : Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200 ml dung dịch NaOH 1,0M. Phần trăm số mol của axit có công thức phân tử lớn hơn trong X là:
A. 75%
B. 25%
C. 55%
D. 50%
- Câu 39 : Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là:
A. C2H5COOH
B. CH3COOH
C. HCOOH
D. C3H7COOH
- Câu 40 : Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1 và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của 2 axit là
A. HCOOH và C2H5COOH
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. HCOOH và HOOCCOOH
D. CH3COOH và HOOCCH2COOH
- Câu 41 : Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là:
A. C3H6O2 và C4H8O2
B. C3H4O2 và C4H6O2
C. C2H4O2 và C3H4O2
D. C2H4O2 và C3H6O2
- Câu 42 : Một hỗn hợp gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic. Lấy m gam hỗn hợp rồi thêm vào đó 75ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau đó phải dùng 25ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà NaOH dư. Sau khi đã trung hoà đem cô cạn dung dịch đến khô thu được 1,0425g hỗn hợp muối khan. Viết CTCT của axit có khối lượng phân tử bé hơn? Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. C3H7COOH
B. C2H5COOH
C. HCOOH
D. CH3COOH
- Câu 43 : Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Phần trăm số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 37,5%
B. 75%
C. 50%
D. 40%
- Câu 44 : Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ no, đơn chức. Trung hoà hết 6,7g X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch thu được 8,9g muối khan. Còn khi cho 6,7g X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 10,8g Ag. Công thức của hai axit đó là:
A. HCOOH và CH3COOH
B. HCOOH và C3H7COOH
C. HCOOH và C2H5COOH
D. HCOOCH3 và CH3COOH
- Câu 45 : Trộn 20 gam dung dịch axit đơn chức X 23% với 50 gam dung dịch axit đơn chức Y 20,64% thu được dung dịch D. Để trung hoà D cần 200 ml dung dịch NaOH 1,1M. Biết rằng D tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X và Y tương ứng là:
A. HCOOH và C2H3COOH
B. C3H7COOH và HCOOH
C. C3H5COOH và HCOOH
D. HCOOH và C3H5COOH
- Câu 46 : Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CHCOOH, CH3COOH và CH2=CHCHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CHCOOH trong X là:
A. 0,72 gam
B. 1,44 gam
C. 2,88 gam
D. 0,56 gam
- Câu 47 : Để trung hòa a gam hỗn hợp X gồm 2 axit no, đơn chức, mạch thẳng là đồng đẳng kế tiếp cần 100 ml dung dịch NaOH 0,3M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam X thu được b gam nước và (b+3,64) gam CO2. Công thức phân tử của 2 axit là
A. CH2O2 và C2H4O2
B. C2H4O2 vàC3H6O2
C. C3H6O2 và C4H8O2
D. C4H8O2 vàC5H10O2
- Câu 48 : Hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức và 2 axit không no đơn chức có 1 liên kết đôi, là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M, thu được 17,04 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 26,72 gam. Công thức phân tử của 3 axit trong X là:
A. CH2O2 , C3H4O2 và C4H6O2
B. C2H4O2, C3H4O2và C4H6O2
C. CH2O2,C5H8O2 và C4H6O2
D. C2H4O2, C5H8O2 và C4H6O2
- Câu 49 : Chia 0,3 mol axit cacboxylic A thành hai phần bằng nhau
A. C3H6O2
B. C3H4O2
C. C3H4O4
D. C6H8O4
- Câu 50 : Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336ml hơi một ancol (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. C2H5COOH và C2H5COOCH3
B. HCOOH và HCOOC3H7
C. HCOOH và HCOOC2H5
D. CH3COOH và CH3COOC2H5
- Câu 51 : Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ X; Y; Z (đều có thành phần C, H, O). Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác, nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với Na dư thu được 0,28 lít khí hiđro, còn nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau phản ứng với NaOH thu được một chất hữu cơ và 3,28 gam một muối. Biết mỗi chất chỉ chứa một nhóm chức. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo của X; Y; Z là:
A. HCOOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
B. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5
C. CH3COOH, CH3OH, CH3COOCH3
D. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOCH3
- Câu 52 : Cho hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được ở trên với H2SO4 đặc ở 170°C tạo ra 369,6ml olefin khí ở 27,3°C và l atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp M trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Hãy chọn câu trả lời đúng hỗn hợp M gồm?
A. 1 este và 1 ancol có gốc hiđrocacbon giống gốc ancol trong este
B. 2 axit
C. 1 este và 1 axit có gốc hiđrocacbon giống gốc axit trong este
D. 1 axit và 1 ancol
- Câu 53 : Cho hỗn hợp X gồm 2 axit: axit axetic và axit fomic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch trong đó CH3COONa có nồng độ là 7,263%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và sự thủy phân của các muối không đáng kể. Nồng độ % của HCOONa trong dung dịch sau phản ứng có giá trị gần nhất với:
A. 6%
B. 9%
C. 12%
D. 1%
- Câu 54 : Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit adipic, axit propanoic và glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng O2 dư thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,7 mol Ba(OH)2 thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại thấy xuất hiện kết tủa. Cho 23,8 gam hỗn hợp X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 15,8gam
B. 22,2gam
C. 16,6gam
D. 27,8gam
- Câu 55 : X, Y là 2 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp T là este tạo bởi X, Y với một ancol 2 chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng vừa đủ lượng khí O2, thu được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07 gam H2O. Mặt khác, 3,21 gam M phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thành phần theo số mol của Y trong M là 12,5%
B. Tổng số nguyên tử H trong 2 phân tử X, Y bằng 6
C. Tổng số nguyên tử C trong T bằng 6.
D. X không làm mất màu nước brom
- Câu 56 : M là hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn chức đồng đẳng kế tiếp với số mol bằng nhau Z là ancol no, mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử Cacbon trong X. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp E gồm M và Z cần vừa đủ 31,808 lít oxi (đktc) tạo ra 58,08 gam CO2 và 18 gam nước. Mặt khác, cũng 0,4 mol hỗn hợp E tác dụng với Na dư thu được 6,272 lít H2 (đktc). Để trung hòa 11,1 gam X cần dung dịch chứa m gam KOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,60
B. 6,34
C. 8,90
D. 8,40
- Câu 57 : Hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức và hai axit không no đơn chức chứa một liên kết đôi, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1M, được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn nhất trong A là
A. 40,82%
B. 30,28%
C. 36,39%
D. 22,7%
- Câu 58 : Hỗn hợp A gồm hai ancol X và Y đều mạch hở có tỉ lệ mol 1:1 (X nhiều hơn Y một nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A , sản phẩm chỉ thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng là 22 : 9. Z là axit cacboxylic no hai chức, mạch hở, G là este thuần chức được điều chế từ Z với X và Y. Hỗn hợp Y gồm X, Y, G có tỉ lệ mol 2:1:2. Đun nóng 8,31 gam hỗn hợp B cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,3 M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi D chứa các chất hữu cơ, Lấy toàn bộ D tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 9,78 gam kết tủa. Tên gọi của Z là:
A. Axit oxalic
B. Axit manolic
C. Axit glutaric
D. Axit adipic
- Câu 59 : Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, khi cho 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan, CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng với dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 36,3
B. 29,1
C. 33,1
D. 31,5
- Câu 60 : Chất hữu cơ X đơn chức trong phân tử có chưa C, H, O. Đốt cháy 1 mol CO2. Biết X có phản ứng với Na, NaOH, Na2CO3 và X có phản ứng tráng gương. X là:
A. anđehit axetic
B. axit axetic
C. anđehit fomic
D. axit fomic
- Câu 61 : Cho các axit có công thức sau:
A. (1), (2), (3), (4).
B. (2), (3), (4), (1).
C. (3), (2), (1), (4).
D. (4), (2), (1), (3).
- Câu 62 : Axit có nhiệt độ sôi cao hơn các anđehit, xeton, ancol có cùng số nguyên tử C chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Axit có chứa nhóm C=O và –OH
B. Phân tử khối của axit lớn hơn và tạo liên kết hidro bền hơn
C. Có sự tạo thành liên kết hidro liên phân tử
D. Các axit cacboxylic đều là chất lỏng hoặc chất rắn
- Câu 63 : Có các lọ đựng các dung dịch sau bị mất nhãn: CH3COOH, HCOOH, CH2=CHCOOH, CH3CHO, C2H5OH. Hóa chất dùng để nhận biết các dung dịch trên là:
A. Br2, AgNO3/NH3, Na
B. Cu(OH)2, dung dịch KMnO4
C. Quỳ tím, nước brom
D. Na, dung dịch KMnO4, AgNO3/NH3
- Câu 64 : Axit acrylic tác dụng được với tất cả các chất sau:
A. Na, NaOH, NaHCO3, Br2
B. Na, NaOH, HCl, Br2
C. Na, NaOH, NaCl, Br2
D. K, KOH, Br2, HNO3
- Câu 65 : Chất nào sau đây là hợp chất tạp chức
A. axit propionic (có trong phomat).
B. axit axetic (có trong giấm)
C. axit 2-hiđroxipropanoic (có trong sữa chua)
D. axit linoleic (có trong dầu oliu)
- Câu 66 : Axit hữu cơ X mạch hở có trong quả chanh công thức phân tử là C6H8O7. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
- Câu 67 : Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit ađipic (HOOC-(CH2)4-COOH) với ancol đơn chức X thu được este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Hãy lựa chọn công thức đúng của X:
A. CH3OH
B. CH3OH hoặc C2H5OH
C. C3H5OH
D. C2H5OH
- Câu 68 : Chất nào trong các chất sau có lực axit yếu nhất?
A. Axit axetic
B. axit cacbonic
C. axit sunfuhiđric
D. axit sunfuric
- Câu 69 : Hợp chất CH3CH(CH3)CH2CH2CH(C2H5)COOH có tên quốc tế là:
A. axit 2-etyl-5-metyl hexanoic
B. axit 2-etyl-5-metyl nonanoic
C. axit 5-etyl-2-metyl hexanoic
D. tên gọi khác
- Câu 70 : Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp bằng một phản ứng tạo ra axit axetic là
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3
B. CH3CHO, glucozơ, CH3OH
C. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO
D. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO
- Câu 71 : Các chất hữu cơ đơn chức X1, X2, X3, X4 có công thức tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H6O, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, trong đó có một chất tác dụng được với natri sinh ra khí hidro. Công thức cấu tạo X1, X2, X3, X4 lần lượt là:
A. HCHO, HCOOH, C2H5COOH, HCOOCH3
B. CH3OH, HCHO, CH3OCH3, CH3COOH
C. HCHO, HCOOH, CH3OCH3, HCOOCH3
D. HCHO, CH3OCH3, CH3OH, CH3COOH
- Câu 72 : Dung dịch axit acrylic (CH2=CH-COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Cu(OH)2
B. MgCl2
C. Br2
D. Na2CO3
- Câu 73 : Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C6H10O5 và không có nhóm CH2) tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng. A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau:
A. axit acrylic
B. axit 2-hiđroxi propanoic
C. axit 3-hiđroxi propanoic
D. axit propanoic
- Câu 74 : Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit ethanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là:
A. etanal
B. etan
C. etanol
D. axit etanoic
- Câu 75 : Có tất cả bao nhiêu hợp chất đơn chức, mạch hở chứa nguyên tử hidro linh động có công thức là C4H6O2?
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 44 Anđehit Xeton
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 45 Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 46 Luyện tập Anđehit Xeton Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 1 Sự điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 2 Axit - bazơ và muối
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 3 Sự điện li của nước, pH và chất chỉ thị Axit, bazơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 4 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 5 Luyện tập Axit, bazơ và muối và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 6 Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 7 Nitơ