Trắc nghiệm vật lý 10 bài 11: Lực hấp dẫn. Định lu...
- Câu 1 : Lực hấp dẫn giữa hai vật:
A. Tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng
B. Tỉ lệ nghịch với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
C. Tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa chúng
D. Tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
- Câu 2 : Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và do Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất luôn:
A. cùng phương, cùng chiều
B. cùng độ lớn và cùng chiều
C. cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn
D. cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn
- Câu 3 : Biểu thức nào sau đây là biểu thức của lực hấp dẫn:
A. $F_{hd}=\dfrac{m_1}{m_2}{G}{r^2}$
B. $F_{hd}=G\dfrac{{m_1}{m_2}}{r^2}$
C. $F_{hd}=G\dfrac{{m_1}{m_2}}{r}$
D. ${F}_{hd}=\dfrac{{m_1}{m_2}}{Gr}$
- Câu 4 : Lực hấp dẫn phụ thuộc vào:
A. Môi trường giữa hai vật
B. Thể tích của hai vật
C. Khối lượng của Trái Đất
D. Khối lượng và khoảng cách giữa hai vật
- Câu 5 : Một vật có khối lượng m đặt ở nơi có gia tốc trọng trường g. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = mg
B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật
C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật
D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật
- Câu 6 : Một vật có khối lượng m, ở độ cao h so với mặt đất. Gọi M là khối lượng Trái Đất, G là hằng số hấp dẫn và R là bán kính Trái Đất. Gia tốc rơi tự do tại vị trí đặt vật có biểu thức là:
A. $g = \frac{{GM}}{{(R + h)_{}^2}}$
B. $g = \frac{{GmM}}{{R^2}}$
C. $g = \frac{{GM}}{{(R + h)}}$
D. $g = \frac{GM}{R^2}$
- Câu 7 : Gia tốc của vật càng lên cao thì:
A. không thay đổi
B. giảm rồi tăng
C. càng tăng
D. càng giảm
- Câu 8 : Hai quả cầu đồng chất, mỗi quả có khối lượng 20kg, khoảng cách giữa hai tâm của chúng là 50cm. Biết rằng số hấp dẫn là $G=6,67.{10}^{-11}{N}.{m^2}/{kg}$. Độ lớn lực tương tác hấp dẫn giữa chúng là:
A. $1,0672.{10}^{-8}{N}$
B. $1,0672.{10}^{-6}{N}$
C. $1,0672.{10}^{-7}{N}$
D. $1,0672.{10}^{-11}{N}$
- Câu 9 : Hai quả cầu có khối lượng 200kg đặt cách nhau 100m. Lực hấp dẫn giữa chúng bằng:
A. $1,334.{10}^{-11}{N}$
B. $2,668.{10}^{-10}{N}$
C. $1,334.{10}^{-12}{N}$
D. $2,668.{10}^{-12}{N}$
- Câu 10 : Hai khối cầu giống nhau được đặt sao cho tâm cách nhau khoảng r thì lực hấp dẫn giữa chúng là F. Nếu thay một trong hai khối cầu trên bằng một khối cầu đồng chất khác nhưng có bán kính lớn gấp hai, vẫn giữ nguyên khoảng cách giữa hai tâm (hai khối cầu không chạm nhau) thì lực hấp dẫn giữa chùng lúc này là:
A. 2F
B. 16F
C. 8F
D. 4F
- Câu 11 : Hai vật cách nhau một khoảng ${r_1}$ lực hấp dẫn giữa chúng là ${F_1}$. Để lực hấp dẫn tăng lên 4 lần thì khoảng cách ${r_2}$ giữa hai vật bằng bao nhiêu?
A. ${2}{r_1}$
B. $\dfrac{r_1}{4}$
C. ${4}{r_1}$
D. $\dfrac{r_1}{2}$
- Câu 12 : Ở mặt đất, một vật có trọng lượng 10N. Nếu chuyển vật này ở độ cao cách Trái Đất một khoảng R (R là bán kính Trái Đất) thì trọng lượng của vât bằng:
A. 1 N
B. 2,5 N
C. 5 N
D. 10 N
- Câu 13 : Biết bán kính của Trái Đất là R. Lực hút của Trái Đất đặt vào một vật khi vật ở mặt đất là 45N, khi lực hút là 5N thì vật ở độ cao h=?
A. 2R
B. 9R
C. $\dfrac{{{2}{R}}}{3}$
D. $\dfrac{R}{9}$
- Câu 14 : Biết gia tốc rơi tự do ở đỉnh và chân một ngọn núi lần lượt là$9,809{m}{/}{s^2} và 9,810{m}{/}{s^2}$. Coi Trái Đất là đồng chất và chân núi cách tâm Trái Đất 6370km. Chiều cao ngọn núi này là:
A. 324,7 m
B. 640 m
C. 649,4 m
D. 325 m
- Câu 15 : Gia tốc trọng trường tại mặt đất là ${g^0}=9,8{m}{/}{s^2}$. Gia tốc trọng trường ở độ cao $h=\dfrac{R}{2}$ (với R- bán kính của Trái Đất ) có giá trị là:
A. $2,45{m}{/}{s^2}$
B. $4,36{m}{/}{s^2}$
C. $4,8{m}{/}{s^2}$
D. $22,05{m}{/}{s^2}$
- Câu 16 : Khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần, khoảng cách giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng bằng 60 lần bán kính Trái Đất. Lực hút của Trái Đất và của Mặt Trăng tác dụng vào một vật cân bằng nhau tại điểm nào trên đường thẳng nối tâm của chúng tính từ Trái Đất?
A. h=60,75R
B. h=43R
C. h=54R
D. h=38R
- Câu 17 : Cho biết khoảng cách giữa tâm Mặt Trăng và tâm Trái Đất là${38}{.}{10^7}{m}$; khối lượng Mặt Trăng và Trái Đất tương ứng là $7,37.{10}^{22}{kg}$ và ${6}.10^{24}{kg}$; hằng số hấp dẫn $G= 6,67.{10}^{-11}{N}.{m^2}{/}{kg^2}$. Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng có độ lớn là:
A. ${0}{,}{204}{.}10^{21}{N}$
B. ${2}{,}{04}{.}10^{21}{N}$
C. ${22}{.}10^{25}{N}$
D. ${2}{.}10^{27}{N}$
- Câu 18 : Hai quả cầu đồng chất có khối lượng 20 kg, bán kính 10 cm, khoảng cách giữa hai tâm của của chúng là 50 cm. Biết rằng số hấp dẫn là
$G=6,67.{10}^{-11}{N}.{m^2}{/}{kg^2}$ Độ lớn lực tương tác hấp dẫn giữa chúng làA. ${1}{,}{0672}{.}{10}^{{{-}{8}}}{N}$
B. ${1}{,}{0672}{.}{10}^{{{-}{6}}}{N}$
C. ${1}{,}{0672}{.}{10}^{{{-}{7}}}{N}$
D. ${1}{,}{0672}{.}{10}^{{{-}{5}}}{N}$
- Câu 19 : Cho tam giác vuông cân ABC vuông tại C,có cạnh huyền AB = R. Tại ba đỉnh A, B và C của tam giác, người ta đặt 3 chất điểm có khối lượng lần lượt là m, 2m và 3m. Tìm lực hấp dẫn tác dụng lên chất điểm tại C.
A. ${3\sqrt5}{G}\dfrac{m^2}{R^2}$
B. ${6\sqrt5}{G}\dfrac{m^2}{R^2}$
C. ${12G}\dfrac{m^2}{R^2}$
D. ${6G}\dfrac{m^2}{R^2}$
- Câu 20 : Kim tinh (còn gọi là sao Thái Bạch, sao Hôm hoặc sao Mai) được gọi là "hành tinh sinh đôi" với Trái Đất do khối lượng, kích thước gần giống với Trái Đất. Biết Trái Đất và Kim Tinh có đường kính lần lượt là 12740 km và 12090 km. Khối lượng của Kim Tinh bằng 81,5% khối lượng của Trái Đất. Tính gia tốc rơi tự đo trên bề mặt của Kim Tinh biết gia tốc rơi tự do trên bề mặt của Trái Đất có giá trị gT = 9,81${m}{/}{s^2}$
A. 13,37${m}{/}{s^2}$
B. 8,88${m}{/}{s^2}$
C. 7,20${m}{/}{s^2}$
D. 1,67${m}{/}{s^2}$
- Câu 21 : Cho gia tốc trọng trường trên mặt đất là${ }{9}{,}{8}{m}{/}{s^2}$, tính gia tốc trọng trường trên sao Hỏa. Biết khối lượng Sao Hỏa bằng 10% khối lượng Trái Đất và bán kính Sao Hỏa bằng 0,53 bán kính Trái Đất
A. ${3}{,}{49}{m}{/}{s^2}$
B. ${9}{,}{7}{m}{/}{s^2}$
C. ${3}{,}{54}{m}{/}{s^2}$
D. ${9}{,}{89}{m}{/}{s^2}$
- Câu 22 : Biết sao Hỏa có bán kính bằng 0,53 bán kính Trái Đất và có khối lượng bằng 0,1 lần khối lượng Trái Đất. Một vật có gia tốc rơi tự do ở trên mặt đất là ${9}{,}{8}{m}{/}{s^2}$, nếu vật này rơi tự do trên sao Hỏa thì gia tốc rơi là
A. ${3}{,}{5}{m}{/}{s^2}$
B. ${7}{,}{0}{m}{/}{s^2}$
C. ${2}{,}{8}{m}{/}{s^2}$
D. ${3}{,}{25}{m}{/}{s^2}$
- Câu 23 : Bán kính Trái Đất là R = 6400km, gia tốc trọng trường ở mặt Đất là ${9}{,}{83}{m}{/}{s^2}$. Ở độ cao nào so với mặt đất trọng lượng của vật bằng $\dfrac{2}{3}$ trọng lượng của vật ở trên mặt đất
A. 1435km
B. 1436km
C. 1440 km
D. 1438km
- Câu 24 : Bán kính Trái Đất là R = 6400km, gia tốc trọng trường ở mặt Đất là ${9}{,}{83}{m}{/}{s^2}$. Tính độ cao mà tại đó gia tốc trọng trường là ${9}{,}{56}{ }{m}{/}{s^2}$
A. 58km
B. 59km
C. 59,5km
D. 58,5km
- Câu 25 : Bán kính Trái Đất là 6400km, gia tốc trọng trường ở sát mặt đất là ${10}{m}{/}{s^2}$. Một vật có khối lượng 50kg ở độ cao bằng $\dfrac{7}{9}$ lần bán kính Trái Đất. Coi vật chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Chu kì chuyển động của vật quanh Trái Đất là:
A. 2 giờ
B. 1 giờ
C. 3,3 giờ
D. 2,5 giờ
- Câu 26 : Bán kính Trái Đất là R = 6400km, gia tốc trọng trường ở sát mặt đất là ${10}{m}{/}{s^2}$. Một vật có khối lượng 37kg ở độ cao bằng $\dfrac{1}{9}$lần bán kính Trái Đất. Coi vật chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất. Chu kì chuyển động của vật quanh Trái Đất là:
A. 1,6h
B. 1,7h
C. 1,74h
D. 1,8h
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do