30 bài tập Tế bào nhân sơ mức độ dễ
- Câu 1 : Dựa vào cấu trúc của tế bào người ta chia chúng thành mấy nhóm?
A 2 nhóm
B 3 nhóm
C 4 nhóm
D 5 nhóm
- Câu 2 : Mọi tế bào gồm mấy phần cơ bản?
A 2 phần: màng sinh chất và nhân
B 3 phần: màng sinh chất, tế bào chất và nhân
C 3 phần: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân
D 2 phần: màng tế bào và vùng nhân
- Câu 3 : Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm?
A Chứa một phân tử ADN dạng vòng
B Chứa một phân tử ADN mạch thẳng, xoắn kép
C Được bao bọc bởi lớp màng và chứa một phân tử ADN dạng vòng
D Chứa một phân tử ADN liên kết với protein
- Câu 4 : Tế bào vi khuẩn có chứa bào quan?
A Lizoxom
B Riboxom
C Trung thể
D Lưới nội chất
- Câu 5 : Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì?
A Vi khuẩn xuất hiện rất sớm
B Vi khuẩn chứa trong nhân một phân tử ADN dạng vòng
C Vi khuẩn có cấu trúc đơn bào
D Vi khuẩn chưa có màng nhân
- Câu 6 : Người ta chia vi khuẩn ra hai loại là vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm dựa vào?
A Cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào
B Cấu trúc của nhân tế bào
C Số lượng plasmit trong tế bào chất của vi khuẩn
D Khả năng chịu nhiệt của vi khuẩn
- Câu 7 : Yếu tố nào sau đây không phải là thành phần chính của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
A Màng sinh chất
B Nhân tế bào/vùng nhân
C Tế bào chất
D Riboxom
- Câu 8 : Ở một số loài vi khuẩn còn có các cấu trúc tiên mao và nhung mao. Vậy tiên mao có chức năng gì?
A Bảo vệ cơ thể vi khuẩn
B Giúp vi khuẩn di chuyển
C Giúp bám vào bề mặt của tế bào vật chủ
D Tìm kiếm thức ăn
- Câu 9 : Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là?
A Giúp vi khuẩn di chuyển
B Tham gia vào quá trình nhân bào
C Duy trì hình dạng của tế bào
D Trao đổi chất với môi trường
- Câu 10 : Tế bào vi khuẩn có các hạt riboxom làm nhiệm vụ?
A Bảo vệ cho tế bào
B Chứa chất dự trữ cho tế bào
C Tham gia vào quá trình phân bào
D Tổng hợp protein cho tế bào
- Câu 11 : Thành phần hóa học cấu tạo nên thành tế bào của sinh vật nhân sơ là peptidoglican?
A Cấu tạo từ các chuỗi glicozit liên kết với nhau bằng các đoạn ADN ngắn
B Gồm 8 phân tử protein histon liên kết với 146 nucleotit quấn quanh \(1\frac{3}{4}\) vòng
C Gồm các chuỗi cacbohidrat liên kết với nhau bằng các đoạn polipeptit ngắn
D Cấu tạo từ các chuỗi cacboxyl liên kết với nhau bằng liên kết peptit
- Câu 12 : Đặc điểm không có ở tế bào nhân sơ là
A thành tế bào cấu tạo chủ yếu là chitin (kitin).
B kích thước nhỏ nên sinh trưởng, sinh sản nhanh.
C chưa có hệ thống nội màng, chưa có màng nhân
D bào quan không có màng bao bọc.
- Câu 13 : Ở vi khuẩn, plasmid là ...(1).. nhỏ, có khả năng ..(2).. với ADN ở vùng nhân.
A ARN/ di truyền độc lập.
B ARN/ liên kết.
C ADN thẳng/ nhân đôi cùng.
D ADN vòng/ nhân đôi độc lập.
- Câu 14 : Để tìm hiểu vai trò của thành tế bào ở vi khuẩn hình que, các nhà nghiên cứu hủy thành tế bào và cho vi khuẩn vào môi trường đẳng trương, kết quả là
A hình dạng vi khuẩn không đổi.
B vi khuẩn có hình cầu.
C tế bào chất hòa lẫn vào môi trường
D vi khuẩn chết ngay sau đó.
- Câu 15 : Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và đơn giản giúp chúng
A tiêu tốn ít thức ăn.
B tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện.
C có tỉ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn.
D xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 29 Cấu trúc của các loại virut
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 33 Ôn tập phần sinh học vi sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 Các giới sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 Các nguyên tố hóa học và nước
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 Cacbohiđrat và lipit
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 Protêin