Đề thi HK1 môn GDCD lớp 10 năm 2019 Trường THPT Ng...
- Câu 1 : Nước ta đang xây dựng một xã hội vì con người, xã hội đó có mục tiêu
A. Dân chủ, văn minh đoàn kết.
B. Dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Dân chủ, bình đẳng, tự do.
D. Dân chủ, giàu đẹp, văn minh.
- Câu 2 : Hai mặt đối lập được coi là đấu tranh với nhau khi chúng
A. tác động bài trừ ,gạt bỏ lẫn nhau
B. xung đột tiêu diệt nhau.
C. đối đầu nhau.
D. tác động lẫn nhau .
- Câu 3 : Trong hoạt động thực tiễn và nhận thức của con người, triết học có vai trò là
A. phương pháp luận.
B. thế giới quan, phương pháp luận.
C. định hướng phát triển.
D. thế giới quan.
- Câu 4 : V.I Lê-nin viết: “Sự phát triển là một cuộc “đấu tranh” giữa các mặt đối lập”. I Lê-nin nói về
A. nội dung của sự phát triển.
B. khuynh hướng vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
C. điều kiện của sự phát triển.
D. nguồn gốc của sự vận động và phát triển của svht.
- Câu 5 : Nhà triết học Heraclite cho rằng “không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông” thuộc phương pháp luận nào của triết học?
A. Phương pháp duy tâm.
B. Phương pháp tôn giáo.
C. Phương pháp luận siêu hình.
D. Phương pháp luận biện chứng.
- Câu 6 : Động lực nào dưới đây thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải tạo xã hội?
A. Nhu cầu lao động.
B. Nhu cầu khám phá tự nhiên.
C. Nhu cầu ăn ngon, mặc đẹp.
D. Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn
- Câu 7 : Sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất diễn ra như thế nào?
A. Cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.
B. Lượng biến đổi chậm, chất biến đổi nhanh chóng.
C. Chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng.
D. Cả chất và lượng cùng biến đổi từ từ.
- Câu 8 : Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên và xã hội là
A. vận động.
B. đấu tranh.
C. phát triển.
D. mâu thuẫn.
- Câu 9 : Cây ra hoa kết trái thuộc hình thức vận động nào ?
A. Cơ học.
B. Vật lý.
C. Hoá học.
D. Sinh học.
- Câu 10 : Vận động bao gồm mấy hình thức?
A. 6
B. 2
C. 5
D. 4
- Câu 11 : Trong những câu dưới đây, câu nào thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đễn chất đổi
A. Mưa dầm thầm lâu.
B. Góp gió thành bão.
C. Học thầy không tày học bạn.
D. Ăn vóc học hay.
- Câu 12 : Là một chỉnh thể,trong đó hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau ,vừa đấu tranh với nhau được gọi là
A. đối lập.
B. mâu thuẫn.
C. đấu tranh.
D. thống nhất.
- Câu 13 : Trong các ví dụ sau, ví dụ nào không phải là mâu thuẫn theo quan niệm triết học?
A. Mâu thuẫn giữa các học sinh tích cực và các học sinh cá biệt trong lớp.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp thống trị và giai cấp bị trị .
C. Mâu thuẫn giữa hai nhóm học sinh trong trường .
D. Sự xung đột giữa nhu cầu phát triển kinh tế và yêu cầu bảo vệ môi trường.
- Câu 14 : Con người có thể làm chủ và cải tạo thế giới khách quan bởi vì
A. ý chí con người có thể thay đổi được thế giới khách quan.
B. thượng đế giúp con người chinh phục thế giới khách quan.
C. con người có khả năng nhận thức và cải tạo thế giới khách quan.
D. con người có thể phát huy tính năng động chủ quan để cải tạo thế giới khách quan.
- Câu 15 : Hành động nào dưới đây không góp phần vào sự tiến bộ và phát triển của đất nước?
A. Chung tay đẩy lùi đại dịch HIV/AIDS.
B. Tự sáng tạo ra lịch sử của mình.
C. Chỉ thích tiêu dùng hàng ngoại.
D. Tham gia bảo vệ môi trường.
- Câu 16 : “Giữa vật chất và ý thức thì ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên”là quan điểm của
A. thế giới quan duy vật
B. thế giới quan siêu hình.
C. thế giới quan duy tâm.
D. thế giới quan biện chứng.
- Câu 17 : Trong truyện “Thầy bói xem voi” các thầy bói đã so sánh các bộ phận của con voi với các sự vật thể hiện phương pháp luận:
A. Biện chứng.
B. Thần thoại.
C. Lịch sử.
D. Siêu hình.
- Câu 18 : “ Đốt vàng mã càng nhiều thì càng gặp nhiều may mắn “. Đây là quan điểm:
A. Duy tâm.
B. Thần thoại.
C. Duy ý chí.
D. Duy vật.
- Câu 19 : Quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng diễn ra
A. quanh co, phức tạp.
B. theo đường tròn.
C. đơn giản, thẳng tắp
D. theo đường thẳng.
- Câu 20 : Xem xét sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng thể hiện
A. phương pháp luận siêu hình.
B. thế giới quan duy vật.
C. phương pháp luận biện chứng.
D. thế giới quan duy tâm.
- Câu 21 : Biểu hiện của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là các mặt đối lập luôn luôn
A. có xu hướng ngược chiều nhau.
B. mâu thuẫn gay gắt với nhau.
C. xung đột, chống đối, bác bỏ nhau.
D. tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau.
- Câu 22 : Phương pháp luận chung nhất, bao quát các lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy đó là phương pháp luận
A. siêu hình.
B. duy vật.
C. Triết học
D. duy tâm.
- Câu 23 : Thuộc tính vốn có, phương thức tồn tại của các sự vật, hiện tượng là
A. vận động.
B. biến hóa.
C. phát triển.
D. biến đổi.
- Câu 24 : Hệ thống quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới là
A. phương tiện.
B. triết lý.
C. triết học.
D. cách thức.
- Câu 25 : Toàn bộ những quan điểm niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống là
A. phương hướng.
B. ý thức xã hội.
C. phương pháp.
D. thế giới quan.
- Câu 26 : Quá trình hóa hợp và phân giải các chất là hình thức vận động
A. cơ học.
B. hóa học.
C. sinh học.
D. vật lí.
- Câu 27 : Theo Triết học Mác – Lê-nin, mâu thuẫn là một
A. hiện tượng.
B. phạm trù.
C. phương pháp
D. chỉnh thể.
- Câu 28 : Những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm.. mà trong quá trình vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng chúng phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau là
A. sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
B. mặt đối chọi của mâu thuẫn
C. mặt đối lập của mâu thuẫn.
D. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
- Câu 29 : Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật và hiện tượng trong giới tự nhiện và đời sống xã hội là
A. thúc đẩy.
B. vận động.
C. phát triển.
D. hợp tác.
- Câu 30 : Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn được thể hiện ở trường hợp nào dưới đây?
A. Bạn H thường hay để tóc dài, Q để tóc ngang vai.
B. Bạn K thích xem bóng đá nên chán làm bài tập về nhà.
C. Chị B cãi nhau với bà K vì bà chưa trả hết nợ.
D. Anh G đánh ông C bị thương do tranh chấp đất đai.
- Câu 31 : Trong cuộc sống tập thể để giải quyết mâu thuẫn phải tiến hành theo biện pháp nào dưới đây?
A. Đấu tranh chống lại những tiêu cực, lạc hậu.
B. Thường biểu lộ hành vi nôn nóng, nửa vời.
C. Thể hiện thái độ xuê xoa cho qua mọi việc.
D. Có thái độ thành kiến bảo thủ, coi thường cái mới.
- Câu 32 : Câu tục ngữ nào dưới đây thể hiện thế giới quan duy vật?
A. Thổ công là cha, chúa nhà là con.
B. Rét tháng ba, bà già chết cóng.
C. Thần cây đa, ma cây gạo, cú cáo cây đề.
D. Giàu thì giờ Ngọ, khó thì giờ Mùi.
- Câu 33 : Nội dung nào dưới đây là bài học thực tiễn về phát triển là khuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất?
A. Đánh giá con người tránh thành kiến bảo thủ.
B. Trong mọi công việc cần kiên trì nhẫn nại.
C. Tránh thái độ phủ định sạch trơn cái cũ.
D. Tiến hành phê bình và tự phê bình.
- Câu 34 : Trường hợp nào dưới đây không thuộc mặt đối lập của mâu thuẫn theo quan điểm Triết học?
A. Cái đã biết và cái chưa biết trong nhận thức của bạn G.
B. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất của xã hội .
C. Bạn V đang tập trung học và bạn H bị phân tán tư tưởng.
D. Đối kháng giai cấp và không đối kháng giai cấp trong xã hội.
- Câu 35 : Trường hợp nào dưới đây không thuộc phương pháp luận biện chứng?
A. Tim đập làm cho máu chảy trong hệ mạch.
B. Tim là lò xo, dây thần kinh là sợi cơ thể sẽ hoạt động.
C. Rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan từ đất.
D. Thức ăn đi vào dạ dày thông qua nối với thực quản.
- Câu 36 : Nội dung nào dưới đây thể hiện mối quan hệ giữa vận động và phát triển?
A. Vận động tồn tại song song với phát triển.
B. Vận động bao hàm trong nó sự phát triển.
C. Vận động và phát triển tách rời nhau.
D. Phát triển bao hàm trong nó sự vận động.
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 1 Thế giới quan duy vật & phương pháp luận biện chứng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 3 Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 2 Thế giới vật chất tồn tại khách quan
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 4 Nguồn gốc vận động & phát triển của sự vật và hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 5 Cách thức vận động phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 6 Khuynh hướng phát triển của sự vật & hiện tượng
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 7 Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Ôn tập phần 1
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 9 Con người là chủ thể của lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội
- - Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 8 Tồn tại xã hội và ý thức xã hội