16 Bài trắc nghiệm Vận dụng công thức tính quãng đ...
- Câu 1 : Một quả cầu ném thẳng đứng lên trên. Tại điểm cao nhất của quỹ đạo phát biểu nào sau đây là đúng:
A.Vận tốc bằng 0, gia tốc bằng 0
B. Vận tốc bằng 0, gia tốc khác 0
C.Vận tốc khác 0, gia tốc khác 0
D. Vận tốc khác 0, gia tốc bằng 0
- Câu 2 : Cho một quả cầu được ném thẳng đúng lên trên với vận tốc ban đầu . Bỏ qua mọi sức cản của không khí. Nếu vận tốc ban đầu của quả cầu tăng lên 2 lần thì thời gian đến điểm cao nhất của quĩ đạo sẽ :
A.Tăng gấp 2 lần
B. Tăng lên 4 lần
C.Không thay đổi
D. Không đủ thông tin để xác định
- Câu 3 : Kết quả nào sau đây là đúng. Tỉ số giữa quãng đường rơi tự do của một vật trong giây thứ n và trong n giây là:
A.
B.
C.
D.
- Câu 4 : Một vật rơi tự do không vận tốc đầu ở nơi .Khi rơi được 19,6m thì vận tốc của vật là:
A. 1 m/s
B.
C. 19,6 m/s
D. 384,16 m/s
- Câu 5 : Một vật rơi tự do không vận tốc đầu ở nơi . Khi rơi được 45m thì thời gian rơi là:
A. t=1,5s
B. t=2s
C. t=3s
D. t=9s
- Câu 6 : Trường hợp nào sau đây có thể coi là sự rơi tự do?
A.Ném một hòn sỏi thẳng đứng lên cao
B.Ném một hòn sỏi theo phương nằm ngang
C.Thả một hòn sỏi rơi xuống
D.Ném một hòn sỏi theo phương xiên một góc
- Câu 7 : Hai hòn bi nhỏ buộc với nhau bằng 1 dây chỉ dài 2,05m. Cầm bi trên cho dây treo căng thẳng và buông để 2 bi rơi tự do. Hai bi chạm đất cách nhau 0,1s. Tính độ cao của bi dưới khi được buông rơi. Lấy
A. 16m
B. 20m
C. 45m
D.Khác A, B, C.
- Câu 8 : Hai hòn đá được thả rơi vào trong cái hố, hòn đá thứ 2 thả vào sau hòn đá đầu 2 giây.Bỏ qua sức cản không khí. Khi 2 hòn đá còn đang rơi , sự chênh lệch về vận tốc của chúng là:
A.Tăng lên
B.Gỉam xuống
C. Vẫn không đổi
D.Không đủ thông tin xác định
- Câu 9 : Các giọt nước mưa rơi từ mái nhà cao 9 m , cách nhau những khoảng thời gian bằng nhau. Giọt thứ nhất rơi đến đất thì giọt thứ tư bắt đầu rơi . Khi đó giọt thứ 2 và giọt thứ 3 cách mái nhà những đoạn bằng
A. 4m và 1m
B.4m và 2m
C.6m và 2m
D.6m và 3m
- Câu 10 : Từ 1 đỉnh tháp người ta buông rơi 1 vật . Một giây sau ở tầng tháp thấp hơn 10 m người ta buông rơi vật thứ 2. Sau bao lâu hai vật sẽ đụng nhau tính từ lúc vật thứ nhất được buông rơi? Lấy
A.1,5s
B.2s
C.3s
D.9s
- Câu 11 : Một vật được buông rơi tự do tại nơi có có gia tốc trọng trường g .
A.
B.
C.
D.
- Câu 12 : Một hòn đá thả rơi tự do từ 1 độ cao nào đó .Khi độ cao tăng lên 2 lần thì thời gian rơi sẽ:
A. Tăng 2 lần
B. Tăng 4 lần
C. Tăng lần
D. Tăng lần
- Câu 13 : Một hòn đá thả rơi tự do từ một độ cao nào đó trong môi trường trọng trường. Vận tốc khi chạm đất sẽ:
A. Tăng 2 lần
B. Tăng 4 lần
C. Tăng lần
D. Tăng lần
- Câu 14 : Thí nghiệm của nhà bác học Galilê ở tháp nghiêng thành Pida và thí nghiệm với ống của nhà bác học Niutơn chứng tỏ. Kết quả nào sau đây là đúng
A. Mọi vật đều rơi theo phương thẳng đứng
B.Rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều
C.Các vật nặng nhẹ rơi tự do nhanh như nhau
D.Cả 3 kết luận A, B,C
- Câu 15 : Từ công thức về rơi tự do không vận tốc đầu, ta suy ra vận tốc của vật rơi thi:
A. Tỷ lệ với căn số bậc 2 của đoạn đường rơi
B.Tỷ lệ nghịch với đoạn đường rơi
C. Tỷ lệ thuận với đoạn đường rơi
D.Tỷ lệ bình phương của đoạn đường rơi
- Câu 16 : Một học sinh đứng lan can tầng bốn ném quả cầu thẳng đứng lên trên , tiếp theo đó ném tiếp quả cầu thẳng đứng xuống dưới với cùng tốc độ. Bỏ qua sức cản của không khí , quả cầu nào chạm mặt đất có tốc độ lớn hơn?
A.Qủa cầu ném lên
B.Qủa cầu ném xuống
C.Cả hai quả cầu chạm đất có cùng tốc độ
D. Không xác định được vân tốc quả cầu vì thiếu độ cao
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do