Đề thi online Chính sách giáo dục khoa học, công...
- Câu 1 : Vì sao sự nghiệp giáo dục – đào taọ nước ta được coi là quốc sách hàng đầu?
A Có vai trò quan trọng trong việc giữ gìn, truyền bá văn minh.
B Là điều kiện để phát huy nguồn lực.
C Là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy CNH – HĐH.
D Là điều kiện quan tronhj để phát triển đất nước.
- Câu 2 : Nhiệm vụ của giáo dục – đào tạo nước ta hiện nay là gì?
A Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
B Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
C Phục vụ sự nghiệp CNH – HĐH đất nước.
D Đưa loài người sang nền văn minh mới.
- Câu 3 : Đa dạng hóa các loại hình trường lớp và các hình thức giáo dục là nội dung cơ bản của phương hướng nào dưới đây?
A Mở rộng quy mô giáo dục.
B Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
D Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
- Câu 4 : Nước ta muốn thoát khỏi tình trạng kém phát triển, hội nhập có hiệu quả thì giáo dục đào tạo cần phải thực hiện nhiệm vụ như thế nào?
A Đào tạo được nhiều nhân tài, chuyên gia trên tất cả các lĩnh vực.
B Đào tạo nhiều nhân tài trong lĩnh vực giáo dục.
C Cần có nhân tài, chuyên gia trong lĩnh vực khoa học.
D Cần có nhân tài, chuyên gia trong lĩnh vực khoa học công nghệ.
- Câu 5 : Nhà nước có chính sách đúng đắn trong việc phát triển, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng nhân tài là nhằm
A nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.
B ưu tiên đầu tiên cho giáo dục.
C thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
D mở rộng quy mô giáo dục.
- Câu 6 : Muốn nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo, chúng ta phải
A thực hiện giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy học.
B ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
C tăng cường hợp tác quốc tế và giáo dục.
D xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.
- Câu 7 : Vì sao công bằng xã hội trong giáo dục là vấn đề mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc của sự nghiệp giáo dục nước ta?
A Đảm bảo quyền của công dân.
B Đảm bảo nghĩa vụ của công dân.
C Tạo điều kiện để mọi người có cơ hội học tập và phát huy tài năng.
D Để công dân nâng cao nhận thức.
- Câu 8 : Phương hướng tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục, đào tạo đòi hổi chúng ta phải làm gì?
A Tiếp cận với chuẩn mực giáo dục tiên tiến trên thế giới.
B Tiếp cận với trình độ khoa học công nghệ trên thế giới.
C Tham gia đào tạo nhân lực trong khu vực và trên thế giới.
D Tiếp cận với chuẩn mực giáo dục tiên tiến trên thế giới phù hợp với yêu cầu phát triển của nước ta.
- Câu 9 : Đảng và nhà nước ta có quan niệm và nhận định như thế nào về giáo dục và đào tạo?
A Quốc sách hàng đầu.
B Quốc sách.
C Yếu tố then chốt để phát triển đất nước.
D Nhân tố quan trọng trong chính sách quốc gia.
- Câu 10 : Trong bối cảnh nền kinh tế tri thức có vai trò ngày càng nổi bật, Đảng và nhà nước ta xác định tầm quan trọng của khoa học công nghệ là gì?
A Động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước.
B Điều kiện để phát triển đất nước.
C Tiền đề để xây dựng đất nước.
D Mục tiêu phát triển của đất nước.
- Câu 11 : Một trong nững nhiệm vụ của khoa học công nghệ là gì?
A Bảo vệ Tổ quốc.
B Phát triển nguồn nhân lực.
C Giải đáp kịp thời vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.
D Phát triển khoa học.
- Câu 12 : Phương án nào sau đây đúng khi nói về nhiệm vụ của khoa học và công nghệ?
A Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước.
B Xây dựng cơ sở hạ tầng kỉ thuật phục vụ cho sự nghiệp CNH – HĐH.
C Tạo ra sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
D Tiền đề để phát triển đất nước.
- Câu 13 : Nhờ dâu mà các nước phát triển nhanh, nền kinh tế có sức cạnh tranh mạnh mẽ?
A Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B Nguồn nhân lực dồi dào.
C Nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng và sử dụng có hiệu quả những thành tựu của KHCN.
D Không có chiến tranh.
- Câu 14 : Một trong những phương hướng cơ bản của khoa học công nghệ là gì?
A Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ
B Cung cấp luận cứ khoa học.
C Giải đáp kịp thời vấn đề lí luận và thực tiễn.
D Phát triển nền kinh tế hiện đại.
- Câu 15 : Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ nhằm mục đích gì?
A Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ.
B Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng.
C Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học.
D Nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học.
- Câu 16 : Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ như thế nào?
A Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng.
B Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới.
C Nâng cao số lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học.
D Nâng cao chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học.
- Câu 17 : Để có thị trường khoa học công nghệ nước ta cần phải có chính sách như thế nào?
A Tạo thị trường cạnh tranh lành mạnh, thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ.
B Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ.
C Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới.
D Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ tiên tiến.
- Câu 18 : Để nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ nước ta cần phải có biện pháp như thế nào?
A Nâng cao chất lượng, tăng thêm số lượng đội ngũ cán bộ khoa học.
B Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ.
C Nhà nước đầu tư ngân sách vào các chương trình nghiên cứu quốc gia đạt trình độ khu vực và thế giới.
D Huy động các nguồn lực để đi nhanh vào một số lĩnh vực sử dụng công nghệ cao và công nghệ tiên tiến.
- Câu 19 : Nền văn hóa tiên tiến là nền văn hóa như thế nào?
A Thể hiện tinh thần yêu nước.
B Tiến bộ.
C Thể hiện tinh thần đại đoàn kết.
D Thể hiện tinh thần yêu nước và đại đoàn kết.
- Câu 20 : Một trong những phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là gì?
A Làm cho chủ nghĩa Mác- Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh Giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân.
B Đổi mới cơ chế quản lí văn hóa.
C Tập trung vào nhiệm vụ xây dựng văn hóa.
D Tạo môi trường cho văn hóa phát triển.
- Câu 21 : Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa như thế nào?
A Nền văn hóa tạo ra sức sống của dân tộc.
B Nền văn hóa thể hiện bản lĩnh dân tộc.
C Nền văn hóa chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc.
D Nền văn hóa kế thừa truyền thống.
- Câu 22 : Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc chúng ta cần phải làm gì?
A Xóa bỏ tất cả những gì thuộc quà khứ.
B Giữ nguyên truyền thống dân tộc.
C Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
D Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc; tiếp thu những tinh hoa văn hóa nhân loại.
- Câu 23 : Tổ chức lễ hội Đến Hùng hang năm là việc làm thể hiện
A Kế thừa, phát huy long yêu nước của dân tộc.
B Phát huy tinh thần đoàn kết dân tộc.
C Bảo tồn di sản văn hóa của dân tộc.
D Phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân.
- Câu 24 : Sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, được lưu truyền bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác, được gọi là
A di sản văn hóa vật thể.
B di sản văn hóa phi vật thể.
C di tích lịch sử - văn hóa.
D sản phẩm văn hóa.
- Câu 25 : Khi đến tham quan di tích lịch sử, nếu bắt gặp một bạn đang khắc tên mình lên di tích, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây để góp phần thực hiện chính sách văn hóa?
A Kệ bạn vì khắc tên lên đó là việc làm ý nghĩa.
B Góp ý, nhắc nhở bạn nên tôn trọng, giữ gìn di tích.
C Cũng tham gia khắc tên mình làm kỉ niệm.
D Chụp ảnh và bêu xấu bạn đó trên facebook.
- Câu 26 : Khi địa phương tiến hành tư bổ, tôn tạo di tích lịch sử, nếu phát hiện việc làm của lãnh đạo không đúng với nội dung mà Cục Di sản văn hóa đã cho phép, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A Lờ đi, coi như không biết.
B Thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C Thông báo cho nhân dân địa phương.
D Đe dọa lãnh đạo địa phương.
- Câu 27 : Khi đến Văn Miếu Quốc Tử Giám, các bạn rủ em ngồi lên hiện vật để chụp ảnh. Trong trường hợp này, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây góp phần thực hiện chính sách văn hóa?
A Cổ vũ việc làm đó của các bạn.
B Đứng xem các bạn chụp ảnh.
C Tham gia chụp ảnh làm kỉ niệm.
D Ngăn cản các bạn không nên ngồi lên hiện vật.
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 Pháp luật và đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 Công dân với các quyền tự do cơ bản
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Ôn tập công dân với pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7 Công dân với các quyền dân chủ
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 8 Pháp luật với sự phát triển của công dân
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 9 Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 10 Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại