Đề thi HK2 môn Toán 6 năm 2019 Trường THCS Hùng Vư...
- Câu 1 : Trong các cách viết sau đây, cách viết nào là phân số?
A. \(\frac{5}{0}\)
B. \(\frac{7,9}{5,3}\)
C. \(\frac{-3}{4}\)
D. \(\frac{0,15}{-4}\)
- Câu 2 : Tập hợp A các số nguyên x, thỏa mãn \(\frac{{ - 28}}{4} \le x \le \frac{{21}}{{ - 7}}\) là:
A. \({\mathop{\rm A}\nolimits} = \left\{ { - 5; - 4; - 3; -2} \right\}\)
B. \({\mathop{\rm A}\nolimits} = \left\{ { - 7; - 6; - 5; - 4; - 3} \right\}\)
C. \({\mathop{\rm A}\nolimits} = \left\{ { - 5; - 4; - 3} \right\}\)
D. \({\mathop{\rm A}\nolimits} = \left\{ { - 5; - 6; - 4; - 3} \right\}\)
- Câu 3 : Tính \({\mathop{\rm M}\nolimits} = \frac{4}{9}.\frac{{13}}{3} - \frac{4}{3}.\frac{{40}}{9}\)
A. \({\mathop{\rm M}\nolimits} = \frac{4}{3}\)
B. \({\mathop{\rm M}\nolimits} = \frac{4}{9}\)
C. M = -4
D. M = 4
- Câu 4 : Cho \(\frac{3}{5} = \frac{x}{{80}}\) thì x bằng:
A. 48
B. 38
C. 54
D. 40
- Câu 5 : Trong các phân số sau \(\frac{{ - 35}}{{17}};\frac{7}{{ - 17}};\frac{{ - 15}}{{17}};\frac{{ - 9}}{{ - 17}}\), phân số có giá trị nhỏ nhất là:
A. \(\frac{{ - 15}}{{17}}\)
B. \(\frac{{ -9}}{{-17}}\)
C. \(\frac{{ - 35}}{{17}}\)
D. \(\frac{{ 7}}{{-17}}\)
- Câu 6 : Cho 3 phân số: \(\frac{{ - 3}}{7};\frac{{13}}{{35}};\frac{7}{{ - 10}}\). Số nào trong các số sau làm mẫu chung là thích hợp
A. 35
B. 35.10
C. 35.7
D. 35.2
- Câu 7 : Một sợi dây dài 9m, 75% sợi dây có chiều dài là:
A. 3,25m
B. 6,75m
C. 5,41m
D. 6,85m
- Câu 8 : Tìm số a, biết 3/4 của nó bằng 36
A. 48
B. 46
C. 54
D. 27
- Câu 9 : Phân số \(\frac{{ - 27}}{8}\) viết dưới dạng hỗn số, kết quả là:
A. \(3\frac{{ - 3}}{8}\)
B. \( - 3\frac{3}{8}\)
C. \( - 3\frac{{ - 3}}{8}\)
D. \(3\frac{3}{8}\)
- Câu 10 : Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia:
A. trùng nhau
B. thẳng hàng
C. chung gốc
D. đối nhau
- Câu 11 : Cho góc xOy kề bù với yOz. Số đo góc xOy = 1100 thì góc yOz có số đo là
A. 600
B. 700
C. 800
D. 900
- Câu 12 : Cho đường tròn (O; 3cm) điểm A thuộc đường tròn nếu
A. AO = 3cm
B. AO = 2cm
C. AO = 1cm
D. AO = 4cm
- Câu 13 : Điều kiện nào để tia Oy là phân giác góc xOt?
A. \(\widehat {xOy} + \widehat {yOt} = \widehat {xOt}\)
B. \(\widehat {xOy} = \frac{{\widehat {xOt}}}{2}\)
C. \(\widehat {xOy} = \widehat {yOt}\) và \(\widehat {xOy} + \widehat {yOt} = \widehat {xOt}\)
D. \(\widehat {xOy} = \widehat {yOt}\)
- Câu 14 : 2/7 của một mảnh vải dài 14m. Độ dài của mảnh vải là:
A. 24/7 m
B. 4m
C. 4/7 m
D. 49m
- Câu 15 : Hỗn số 5\(\frac{3}{4}\) được viết dạng phân số là:
A. \(\frac{15}{4}\)
B. \(\frac{19}{4}\)
C. \(\frac{3}{23}\)
D. \(\frac{23}{4}\)
- Câu 16 : Một lớp có 24 HS nam và 28 HS nữ. Số HS nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh của lớp?
A. \(\frac{6}{7}\)
B. \(\frac{7}{13}\)
C. \(\frac{6}{13}\)
D. \(\frac{4}{7}\)
- Câu 17 : Góc có số đo 200 và góc có số đo 700 gọi là:
A. hai góc phụ nhau
B. hai góc kề nhau.
C. hai góc kề bù
D. hai góc bù nhau.
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1 Mở rộng khái niệm về phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 Phân số bằng nhau
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3 Tính chất cơ bản của phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 4 Rút gọn phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5 Quy đồng mẫu số nhiều phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 6 So sánh phân số
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1 Tập hợp và phần tử của tập hợp
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5 Phép cộng và phép nhân
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2 Tập hợp các số tự nhiên
- - Trắc nghiệm Toán 6 Bài 8 Chia hai lũy thừa cùng cơ số