100 câu trắc nghiệm Động học chất điểm nâng cao !!
- Câu 1 : Một vật chuyển động thẳng đều với đồ thị chuyển động như hình vẽ.
A. x = 200 + 50t (km)
B. x = 200 – 50t (km)
C. x = 100 + 50t (km)
D. x = 50t (km)
- Câu 2 : Tàu Thống nhất Bắc Nam xuất phát từ ga Hà Nội vào lúc 19h00p, ngày 8 tháng 3 năm 2016, tới ga Sài Gòn vào lúc 4h00p ngày 10 tháng 3 năm 2016. Trong thời gian đó tàu phải nghỉ ở một số ga để trả khách mất 39p. Khoảng thời gian tàu Thống nhất Bắc Nam S1 chạy từ ga Hà Nội tới ga Sài Gòn là
A. 32h21p
B. 33h00p
C. 33h39p
D. 32h39p
- Câu 3 : Một người đứng ở điểm A cách đường quốc lộ h = 100m nhìn thấy một xe ô tô vừa đến B cách A d = 500m đang chạy trên đường với vận tốc v1 = 50km/h như hình vẽ.
A. 60o hoặc 120o
B. 50o hoặc 100o.
C. 40o hoặc 80o.
D. 30o hoặc 120o.
- Câu 4 : Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Quãng đường mà ô tô đã đi được sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga và tốc độ trung bình trên quãng đường đó là bao nhiêu?
A. s = 480 m, vtb = 12 m/s
B.s = 360 m, vtb = 9 m/s
C. s = 160 m, vtb = 4 m/s
D. s = 560 m, vtb = 14 m/s
- Câu 5 : Bảng giờ tàu Thống Nhất Bắc Nam S1 như sau:
A. 33 giờ.
B. 24 giờ.
C. 10 giờ.
D. 22 giờ.
- Câu 6 : Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 16 m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v2 = 4 m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là
A. 10 m/s.
B. 6,4 m/s.
C. 8 m/s.
D. 4 m/s.
- Câu 7 : Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều có vận tốc trung bình là 20 km/h trên 1/4 đoạn đường đầu và 40 km/h trên 3/4 đoạn đường còn lại.Vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường là
A. 30 km/h.
B. 32 km/h.
C. 128 km/h.
D. 40 km/h.
- Câu 8 : Một người đi xe đạp trên 2/3 đoạn đường đầu với vận tốc trung bình 15 km/h và 1/3 đoạn đường sau với vận tốc trung bình 20 km/h. Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là
A. 17,5 km/h.
B. 12 km/h.
C. 15 km/h.
D. 16,36 km/h.
- Câu 9 : Hai viên bi sắt được thả rơi cùng độ cao cách nhau một khoảng thời gian 0,5 s. Lấy g = 10 m/s2. Khoảng cách giữa hai viên bi sau khi viên thứ nhất rơi được 1,5 s là
A. 6,25 m.
B. 12,5 m.
C. 5,0 m.
D. 2,5 m.
- Câu 10 : Người ta ném một vật từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4,0 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian vật chuyển động đến độ cao cực đại và độ cao cực đại vật đạt được là
A. t = 0,4 s; H = 0,8 m.
B.t = 0,4 s; H = 1,6 m.
C.t = 0,8 s; H = 3,2 m.
D.t = 0,8 s; H = 0,8 m.
- Câu 11 : Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong giây cuối cùng trước khi chạm đất vật đi quãng đường 60 m. Lấy g = 10m/s2. Độ cao h có giá trị
A. h = 211,25m.
B. h = 271,21m.
C. h = 151,25m.
D. Kết quả khác.
- Câu 12 : Một vật A được thả rơi từ độ cao 45 m xuống mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Quãng đường vật rơi được trong 2 giây cuối cùng là
A. 40 m.
B. 35 m.
C. 30 m.
D. 25 m.
- Câu 13 : Một người thả vật rơi tự do, vật chạm đất có v = 30 m/s, g = 10 m/s2. Độ cao của vật sau khi đi được 2 s là
A. 30 m.
B. 25 m.
C. 20 m.
D. 15 m.
- Câu 14 : Từ độ cao 20m so với mặt đất, một vật được ném thẳng đứng lên trên với tốc độ ban đầu bằng 15 m/s. Cho g = 10 m/s2 và bỏ qua mọi lực cản. Tính tổng quãng đường vật đi được từ lúc ném đến lúc chạm đất và tốc độ chuyển động ngay trước khi chạm đất.
A. 42,5 m; 20 m/s.
B. 51,25 m; 25 m/s.
C. 42,5 m; 25 m/s.
D. 51,25 m; 20 m/s.
- Câu 15 : Một người thả vật rơi tự do, vật chạm đất có v = 50 m/s, g = 10 m/s2. Độ cao của vật sau khi đi được 3 s là
A. 45 m.
B. 80 m.
C. 100 m.
D. 125 m.
- Câu 16 : Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 180 m xuống. Quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng là
A. 30 m.
B. 45 m.
C. 55 m.
D. 125 m.
- Câu 17 : Chuyến bay của hãng Hàng không Việt Nam từ Hà Nội đi Pa-ri (Cộng hoà Pháp) khởi hành vào lúc 19h30’ giờ Hà Nội ngày hôm trước, đến Pa-ri lúc 6h30’ sáng hôm sau theo giờ Pa-ri. Thời gian máy bay bay từ Hà Nội tới Pa-ri là:
A. 11h00’
B. 13h00’
C. 17h00’
D. 26h00’
- Câu 18 : Hai địa điểm A và B cách nhau 15 km, cùng một lúc có hai xe chạy cùng chiều nhau, một xe xuất phát từ A, một xe xuất phát từ B, sau 2 giờ thì đuổi kịp nhau. Biết xe đi từ A có tốc độ không đổi là 50 km/giờ. Xe đi từ B có tốc độ bằng
A. 35,5 km/giờ.
B. 37,5 km/giờ.
C. 42,5 km/giờ.
D. 30,0 km/giờ.
- Câu 19 : Tín hiệu rađa từ bề mặt Trái Đất đến bề mặt Mặt Trăng phản xạ và trở lại Trái Đất mất thời gian 2,5 giây. Vận tốc truyền của tín hiệu là c = 3.108 m/s Coi Trái Đất và Mặt Trăng có dạng hình cầu, bán kính lần lượt là RĐ = 6400 km, RT = 1740 km. Khoảng cách giữa tâm Trái Đất và tâm Măt Trăng bằng
A. 375000 km.
B. 366860 km.
C. 383140 km.
D. 758140 km.
- Câu 20 : Lúc 10 giờ có một xe xuất phát từ A đi về B với vận tốc 50 km/giờ. Lúc 10 giờ 30 phút một xe khác xuất phát từ B đi về A với vận tốc 80 km/giờ. Cho AB = 200 km. Lúc 11 giờ, hai xe cách nhau
A. 150 km
B. 100 km
C. 160 km
D. 110 km
- Câu 21 : Hai người đi bộ theo một chiều trên một đường thẳng AB, cùng xuất phát tại vị trí A, với vận tốc lần lượt là 1,5 m/s và 2,0 m/s, người thứ hai đến B sớm hơn người thứ nhất 5,5 phút. Quãng đường AB dài
A. 220 m
B. 1980 m
C. 283 m
D. 1155 m
- Câu 22 : Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 120km. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20 km/h. Phương trình chuyển động của hai xe khi chọn trục toạ độ 0x hướng từ A sang B, gốc 0 trùng A là
A. xA = 40t (km); xB = 120 + 20t (km)
B. xA = 40t (km); xB = 120 – 20t (km)
C. xA = 120 + 40t (km); xB = 20t (km)
D. xA = 120 – 40t (km); xB = 20t (km)
- Câu 23 : Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 72 km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều và dừng lại sau 20s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của ôtô. Sau 10s kể từ lúc hãm phanh, ôtô đi được quãng đường
A. 150 m
B. 200 m
C. 250 m
D. 100 m
- Câu 24 : Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu vo = 0. Trong giây thứ nhất vật đi được quãng đường s1 = 10 m. Trong giây thứ hai vật đi được quãng đường bằng
A. 40 m
B.10 m
C. 30 m
D. 50 m
- Câu 25 : Một vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 20 m/s2 và đi được quãng đường dài 100 m mất thời gian là t (s). Gọi S1 là quãng đường vật đi được trong thời gian 0,5t (s) đầu tiên và S2 là quãng đường vật đi được trong thời gian 0,5t (s) còn lại. Tỉ số S1/S2 bằng:
A. 1/2
B.1/3
C.1/4
D.1/6
- Câu 26 : Một vật chuyển động trên đường thẳng theo phương trình x = -t2 + 2t(m/s). Tốc độ trung bình từ thời điểm t1 = 0,75 s đến t2 = 3 s bằng
A. 3,6 m/s
B. 9,2 m/s
C. 2,7 m/s
D. 1,8 m/s
- Câu 27 : Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng như hình vẽ. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là đoạn
A. MN
B.NO
C.OP
D.PQ
- Câu 28 : Chuyển động của một vật có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình vẽ. Tổng quãng đường vật đã đi bằng:
A. 240 m
B. 140 m
C. 120 m
D. 320 m
- Câu 29 : Xe ô tô khởi hành từ A bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường thẳng và đi được đoạn đường S trong 150 giây. Thời gian vật đi 3/4 quãng đường cuối là
A. 50s
B.25s
C. 75s
D. 100s
- Câu 30 : Một người đứng ở sân ga nhìn đoàn tàu bắt đầu chuyển bánh nhanh dần đều trên một đường thẳng thì thấy toa thứ nhất đi qua trước mặt mình trong 3 giây. Trong thời gian Δt toa thứ 15 đi qua trước mặt người ấy, Δt gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,4s
B.0,5s
C. 0,3s
D. 0,7s
- Câu 31 : Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 5 m/s2 và vận tốc ban đầu 10 m/s. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 là
A. 22,5 m
B. 50 m
C. 35,6 m
D. 28,7 m
- Câu 32 : Hai điểm A và B cách nhau 200 m, tại A một ô tô có vận tốc 3 m/s và đang chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2 đi đến B. Cùng lúc đó một ô tô khác bắt đầu đi từ B về A bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s2. Hai xe gặp nhau cách A
A. 85,75 m
B. 98,25 m
C. 105,32 m
D. 113,88 m
- Câu 33 : Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g = 9,9 m/s2. Độ sâu định lượng của giếng nước đó là
A. 43 m
B. 45 m
C. 39 m
D. 41 m
- Câu 34 : Một vật được ném từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 40 m/s. Lấy g = m/s2, bỏ qua sức cản của không khí. Thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất là
A. 4s
B.3s
C. 5s
D. 8s
- Câu 35 : Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 50 m. Lấy g = 10 m/s2. Sau khi rơi được 0,75s thì vật còn cách đất bao xa?
A. 47,1875 m
B.14 m
C. 37,5 m
D. 12,5 m
- Câu 36 : Một vật được thả rơi tự do ở nơi có gia tốc trọng trường g = m/s2. Thời gian từ lúc thả đến khi chạm đất là 8s. Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là
A. 0,253s
B.0,187s
C. 0,126s
D. 0,250s
- Câu 37 : Vật 1 rơi tự do từ độ cao 100 m. Cùng lúc đó, vật 2 được ném thẳng đứng xuống từ độ cao 150 m với vận tốc vo. Biết hai vật chạm đất cùng một lúc. Giá trị vo bằng
A.
B.
C.
D.
- Câu 38 : Tại mặt đất, hai vật được ném thẳng đứng lên cao với cùng vận tốc vo = 40 m/s, vật thứ 2 ném sau vật 1 là 3s. Lấy g = 10m/s2, bỏ qua sức cản của không khí. Hai vật gặp nhau sau khi ném ở độ cao
A. 75,63 m
B. 48,75 m
C. 56,43 m
D. 87,25 m
- Câu 39 : Một viên đạn pháo nổ ở độ cao 100m thành 2 mảnh : mảnh A có vận tốc v1 = 60 m/s hướng thẳng đứng lên trên và mảnh B có vận tốc v2= 40m/s hướng thẳng đứng xuống dưới. Khoảng cách giữa 2 mảnh đó sau 0,5 s kể từ lúc đạn nổ là:
A. 65 m.
B. 50 m.
C. 21 m.
D. 18 m.
- Câu 40 : Một vật rơi tự do từ độ cao h, trong giây cuối cùng trước lúc chạm mặt đất vật đi được quãng đường gấp 1,5 lần quãng đường vật đi được trong giây trước đó. Lấy g = 10 m/s2. Độ cao h gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 17 m
B.85 m
C. 61 m
D. 58 m
- Câu 41 : Vật 1 được ném lên thẳng đứng với vận tốc 10 m/s. Cùng lúc đó tại điểm có độ cao bằng độ cao cực đại mà vật 1 lên tới, người ta ném xuống thẳng đứng vật 2 cùng vận tốc 10 m/s. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí. Hai vật gặp nhau sau thời gian
A. 0,5s
B. 0,75s
C. 0,15s
D. 0,25s
- Câu 42 : Một đĩa đặc đồng chất có hình dạng tròn bán kính 20 cm đang quay tròn đều quanh trục của nó. Hai điểm A và B nằm trên cùng một đường kính của đĩa. Điểm A nằm trên vành đĩa, điểm B cách A 5 cm. Tỉ số gia tốc của điểm A và điểm B là
A.
B.
C.
D.
- Câu 43 : Trái đất quay một vòng quanh của nó trong thời gian 24 giờ. Bán kính Trái đất bằng 6400 km. Gia tốc hướng tâm của một điểm ở xích đạo Trái đất là
A.2,65.10-3 m/s2
B.33,85.10-3 m/s2
C.25,72.10-3 m/s2
D.37,56.10-3 m/s2
- Câu 44 : Một ròng rọc chuyển động tròn đều với tốc độ góc ω, hai điểm A và B nằm trên cùng bán kính R của một ròng tọc như hình vẽ. Điểm A ngoài vành của ròng rọc có vận tốc vA = 2,4 m/s. Điểm B cách A 10 cm có vận tốc vB = 0,8 m/s. Coi ròng rọc chuyển động đều quanh trục. Tốc độ góc ω và bán kính R của ròng rọc lần lượt là
A.8 rad/s và 15 cm
B.16 rad/s và 5 cm
C.16 rad/s và 15 cm
D.8 rad/s và 5 cm
- Câu 45 : Một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều vào một cung đường tròn với vận tốc 57,6 km/giờ. Bán kính đường tròn 1200 m và cung đường tròn 800 m. Đoàn tàu chạy hết cung đường này mất 40 giây. Gia tốc toàn phần của đoàn tàu ở cuối cung đường bằng
A. 2,15 m/s2
B. 1,16 m/s2
C. 0,52 m/s2
D. 0,81 m/s2
- Câu 46 : Trái đất quay quanh trục Bắc – Nam với chuyển động đều mỗi vòng 24 giờ. Bán kính Trái đất là 6400 km. Tại một điểm trên mặt đất có vĩ độ β = 30o có tốc độ dài bằng
A. 604 m/s
B. 370 m/s
C. 580 m/s
D. 403 m/s
- Câu 47 : Một chiếc thuyền chuyển động ngược dòng với vận tốc 14 km/h so với mặt nước. Nước chảy với tốc độ 9 km/h so với bờ. Hỏi vận tốc của thuyền so với bờ ?
A. 25 km/h
B. 3,5 km/h
C. 5 km/h
D. 6 km/h
- Câu 48 : Hai bến sông A và B cách nhau 18 km theo đường thẳng. Một chiếc canô phải mất thời gian bao nhiêu để đi từ A đến B rồi trở lại ngay từ B tới A. Biết rằng vận tốc của canô khi nước không chảy là 16,2 km/h và vận tốc của dòng nước so với bờ là 1,5 m/s.
A. 1 h 40 phút
B. 30 phút
C. 50 phút
D. 2h 30 phút
- Câu 49 : Một người lái xuồng máy dự định mở máy cho xuồng chạy ngang con sông rộng 240 m, mũi xuồng luôn luôn vuông góc với bờ sông. Nhưng do nước chảy nên xuồng sang đến bờ bên kia tại một địa điểm cách bến dự định 180 m về phía hạ lưu và xuồng đi hết 1 phút. Xác định vận tốc của xuồng so với bờ sông.
A. 5 m/s
B. 3 m/s
C. 1,5 m/s
D. 7,5 m/s
- Câu 50 : Một ca nô chạy thẳng đều xuôi theo dòng từ bến A đến bến B cách nhau 36 km mất một khoảng thời gian là 1h 30 phút. Vận tốc của dòng chảy là 6 km/h. Tính khoảng thời gian để ca nô chạy ngược dòng từ B đến A.
A. 1h 30 phút
B. 3h
C. 2h 15 phút
D. 2h
- Câu 51 : Biết giờ Bec-Lin (Cộng hoà liên bang Đức) chậm hơn giờ Hà Nội 6 giờ, trận chung kết bóng đá Wold Cup năm 2006 diễn ra tại Bec-Lin vào lúc 19h00’ ngày 9 tháng 7 năm 2006 giờ Bec-Lin. Khi đó giờ Hà Nội là:
A. 1h00’ ngày 10 tháng 7 năm 2006
B. 13h00’ ngày 9 tháng 7 năm 2006
C. 1h00’ ngày 9 tháng 7 năm 2006
D. 13h00’ ngày 10 tháng 7 năm 2006
- Câu 52 : Lúc trời không có gió, một máy bay từ địa điểm A đến địa điểm B theo một đường thẳng với vận tốc không đổi 100 m/s hết 2 h 20 phút. Khi bay trở lại, gặp gió nên từ B về A máy bay bay hết 2 h 30 phút. Xác định vận tốc của gió.
A. 6 m/s
B. 6,67 m/s
C. 7,77 m/s
D. 9,99 m/s
- Câu 53 : Một ô tô chạy với vận tốc 50 km/h trong trời mưa. Mưa rơi theo phương thẳng đứng. Trên cửa kính của xe, các vệt mưa rơi làm với phương thẳng đứng một góc 60°. Xác định vận tốc của giọt mưa đối với xe ô tô.
A. 57,73 km/h
B. 50 km/h
C. 45,45 km/h
D. 60 km/h
- Câu 54 : Ô tô A chạy theo hướng Tây với vận tốc 40 km/h. Ô tô B chạy thẳng về hướng Bắc với vận tốc 60 km/h. Hãy xác định vận tốc của ô tô B đối với người ngồi trên ôtô A.
A. 72,11 km/h
B. 56,23 km/h
C. 65,56 km/h
D. 78,21 km/h
- Câu 55 : Một phi công muốn máy bay của mình bay về hướng Tây trong khi gió thổi về hướng Nam với vận tốc 50 km/h. Biết rằng khi không có gió, vận tốc của máy bay là 200 km/h. Khi đó vận tốc của máy bay so với mặt đất là bao nhiêu ?
A. 120,65 km/h
B. 123,8 km/h
C. 193,65 km/h
D. 165,39 km/h
- Câu 56 : Một thang máy chuyển động lên cao vối gia tốc 2m/s2. Lúc thang máy có vận tốc 2,4m/s thì từ trần thang máy có một vật rơi xuống. Trần thang máy cách sàn là h = 2,47m . Hãy tính trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất thời gian rơi của vật
A. 0,64s.
B. 0,98s.
C. 0,21s.
D. 1,8s.
- Câu 57 : Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3 h, khi chạy về mất 6 h. Hỏi nếu phà tắt máy trôi theo dòng từ A đến B mất bao lâu ?
A. 6 h
B. 12 h
C. 7 h
D. 15 h
- Câu 58 : Một thuyền đi từ bến A đến bến B cách nhau 6 km rồi trở lại về A. Biết rằng vận tốc thuyền trong nước im lặng là 5 km/h, vận tốc nước chảy là 1 km/h. Tính thời gian chuyển động của thuyền.
A. 2h 30 phút
B. 1h 15 phút
C. 2 h 5 phút
D. 1h 35 phút
- Câu 59 : Một xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc lúc không có gió là 15 km/h. Người này đi từ A tới B xuôi gió và đi từ B trở lại A ngược gió. Vận tốc gió là 1 km/h. Khoảng cách AB = 28 km. Tính thời gian tổng cộng đi và về.
A. 1,25 h
B. 2,5 h
C. 1,75 h
D. 3,75 h
- Câu 60 : Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều xuôi dòng nước từ bến A tới bến B cách nhau 6 km dọc theo dòng sông rồi quay về B mất 2 h 30 phút. Biết rằng vận tốc của thuyền trong nước im lặng là 5 km/h. Tính vận tốc dòng nước và thời gian thuyền đi xuôi dòng.
A. 1 km/h và 1,75 h
B. 1km/h và 1 h
C. 3 km/h và 1,75 h
D. 3 km/h và 1 h
- Câu 61 : Một người đi xe đạp với vận tốc 14,4 km/h, trên một đoạn đường song hành với đường sắt. Một đoạn tàu dài 120 m chạy ngược chiều và vượt người đó mất 6 s kể từ lúc tàu gặp người đó. Hỏi vận tốc của tàu là bao nhiêu ?
A.20 m/s
B.16 m/s
C.24 m/s
D.4 m/s
- Câu 62 : Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 15 km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 40 km/h và của ô tô chạy từ B là 35 km/h. Chọn A làm mốc, thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương. Phương trình chuyển động của các ô tô chạy từ A và từ B lần lượt là ?
A. xA = 40t; xB = 35t + 15
B.xA = 40t + 15; xB = 35t
C. xA = 40t; xB = 35t – 15
D. xA = -40t; xB = 35t
- Câu 63 : Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 20 km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 40 km/h và của ô tô chạy từ B là 30 km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương. Hỏi khoảng thời gian từ lúc hai ô tô xuất phát đến lúc ô tô A đuổi kịp ô tô B và khoảng cách từ A đến địa điểm hai xe gặp nhau là
A. 1 h; 54 km
B.3 h 50 ph; 190 km
C. 1 h 40 ph; 90 km
D. 2 h; 80 km
- Câu 64 : Hai thành phố A và B cách nhau 360 km. Lúc 5 giờ sáng, 2 ô tô khởi hành từ hai thành phố đó hướng về nhau. Xe từ A có vận tốc v1 = 50 km/h, xe kia có vận tốc v2 = 40 km/h. Hỏi 2 ô tô sẽ gặp nhau lúc mấy giờ ? Tại vị trí cách B bao nhiêu km ?
A. 9 giờ 30 phút; 200 km
B.9 giờ; 200 km
C. 9 giờ 30 phút; 160 km
D. 9 giờ; 160 km
- Câu 65 : Cho đồ thị tọa độ theo thời gian của một chiếc xe như hình vẽ. Chiếc xe xuất phát từ đâu và vào lúc nào ?
A. Từ điểm O lúc 0h
B. Từ điểm O lúc 1h
C. Từ điểm B cách O là 10 km, lúc 1h
D. Từ điểm A cách O là 40 km, lúc 4h
- Câu 66 : Cho đồ thị tọa độ - thời gian của một người trên một đường thẳng như hình vẽ. Vận tốc trung bình của người đó là
A. 10,3 km/h
B.10 km/h
C. 7,5 km/h
D. 15 km/h
- Câu 67 : Hai xe chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng với các vận tốc không đổi, nếu cùng chiều thì sau 12 phút khoảng cách giữa hai xe giảm 5 km, nếu ngược chiều thì sau 12 phút khoảng cách giảm 25 km. Vận tốc của mỗi xe là
A. 60 km/h và 50 km
B.70 km/h và 50 km/h
C. 75 km/h và 50 km/h
D. 50 km/h và 70 km/h
- Câu 68 : Một ca nô chuyển động đều, đầu tiên chạy theo hướng Nam - Bắc trong thời gian 18 phút sau đó rẽ sang hướng Đông - Tây và chạy thêm 24 phút, khoảng cách từ nơi xuất phát tới nơi dùng là 25 km, vận tốc ca nô là
A. 50 km/h
B. 45 km/h
C. 40 km/h
D. 25 km/h
- Câu 69 : Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong 1/3 thời gian đầu xe chạy với vận tốc 30 km/h. Trong thời gian còn lại xe chạy với vận tốc 24 km/h. Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là
A. 20 km/h
B. 25 km/h
C. 26 km/h
D. 22 km/h
- Câu 70 : Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc đầu 2 m/s, gia tốc 4 m/s2
A. Vận tốc của vật sau 2 s là 8 m/s.
B. Quãng đường đi được sau 5 s là 60 m.
C. Vật đạt vận tốc 20 m/s sau 4 s.
D. Sau khi đi được 10 m, vận tốc của vật là 64 m/s.
- Câu 71 : Một xe đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều, sau 20 giây vận tốc là 18 km/h, hỏi sau bao lâu xe dừng lại ?
A. 30 s
B. 40 s
C. 42 s
D. 50 s
- Câu 72 : Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc, sau 20 s vận tốc của ô tô đó là 50,4 km/h. Khi đạt được vận tốc 72 km/h thì quãng đường vật đã đi được là
A. 1500 m
B. 750 m
C. 300 m
D. 600 m
- Câu 73 : Một vật chuyển động nhanh dần đều đi được những đoạn đường s1 = 12m và s2 = 32m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 2s. Gia tốc chuyển động của vật là
A. 2 m/s2
B. 2,5 m/s2
C. 5 m/s2
D. 10 m/s2
- Câu 74 : Hai chiếc tàu chuyển động với cùng vận tốc đều v hướng đến O theo các quỹ đạo là những đường thẳng hợp với nhau góc 60o. Xác định khoảng cách nhỏ nhất giữa các tàu. Cho biết ban đầu chúng cách O những khoảng l = 20km và l’ = 30 km.
A. 6,35 km.
B. 5,30 km.
C. 2,41 km.
D. 8,67 km.
- Câu 75 : Một đường dốc AB có độ dài là 400m. Một người đang đi xe đạp với vận tốc 2m/s thì bắt đầu xuống dốc tại đỉnh A với gia tốc 0,2 m/s2, cùng lúc đó một ô tô lên dốc từ chân dốc B chậm dần đều với vận tốc 20m/s và gia tốc là 0,4 m/s2. Xác định thời điểm để hai xe cách nhau 40m ?
A. 22,25s và 17,8s.
B.12,25s và 12,8s.
C. 12,5s và 12,8s.
D. 22,2s và 13,8s.
- Câu 76 : Phương trình quãng đường của một chất điểm có dạng: s = 10t + 4t2 (x:m; t:s). Lúc t = 2 s vận tốc của vật là
A. 28 m/s
B. 18 m/s
C. 16 m/s
D. 26 m/s
- Câu 77 : Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng : s = t2 + 10t (m, s). Thông tin nào sau đây là không đúng ?
A. Sau 2 s đầu tiên vật đi được quãng đường 24 m.
B. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 2 m/s2.
C. Vận tốc của vật tại thời điểm t = 0 là v = 10m/s.
D. Vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 1 m/s2.
- Câu 78 : Một chất điểm chuyển động dọc theo trục Ox với phương trình x = 5 + 6t - 0,2t2 (m; s). Tọa độ và vận tốc tức thời của chất điểm lúc t = 2s là
A. 32 m và 6,1 m/s
B.30 m và 4,2 m/s
C. 16,2 m và 5,2 m/s
D. 19 m và 12,5 m/s
- Câu 79 : Lúc 8h15' một ôtô đi qua A trên một đường thẳng với vận tốc 10 m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Cùng lúc đó tại một điểm B cách A 560m, một xe thứ hai khởi hành đi ngược chiều với xe thứ nhất chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s2. Thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau là?
A. Lúc 8 giờ 15 phút 30 s, nơi gặp nhau cách A 240 m.
B. Lúc 8 giờ 15 phút 40 s, nơi gặp nhau cách A 240 m.
C. Lúc 8 giờ 15 phút 40 s, nơi gặp nhau cách A 120 m.
D. Lúc 8 giờ 15 phút 30 s, nơi gặp nhau cách A 120 m.
- Câu 80 : Một vật chuyển động trên phương Đông - Tây. Ban đầu (t = 0) vật chuyển động về hướng Đông với vận tốc 15 m/s, vecto gia tốc hướng về phía Tây có độ lớn 3 m/s2 duy trì trong suốt thời gian chuyển động. Xác định độ dời và quãng đường vật đi được sau 8s.
A. -24 m; 37,5 m
B. 24 m; 37,5 m
C. -24 m; 51 m
D. 24 m; 51 m
- Câu 81 : Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5 m xuống. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là
A. 8,899 m/s
B. 10 m/s
C. 5 m/s
D. 2 m/s
- Câu 82 : Một người đi xe máy chuyển động thẳng đều từ A lúc 5 giờ sáng và tới B lúc 7giờ 30 phút, AB = 150 km.Tới B xe dừng lại 45 phút rồi đi về A với v = 50 km/h. Hỏi xe về tới A lúc mấy giờ?
A. 11h15’
B.10h30’
C. 8h15’
D. 10h15’
- Câu 83 : Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây, phương trình nào biểu diễn chuyển động không xuất phát từ gốc toạ độ và ban đầu hướng về gốc toạ độ ?
A. x = 25 + 30t
B. x = 10 - 20t
C. x = -50t
D. x = -40 - 10t
- Câu 84 : Một xe đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều, sau 20 giây vận tốc là 18 km/h, hỏi vận tốc sau khi hãm được 30 s là bao nhiêu ?
A. 4 m/s
B. 3 m/s
C. 2,5 m/s
D. 1 m/s
- Câu 85 : Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc, sau 20 s vận tốc của ô tô đó là 50,4 km/h. Vận tốc của vật sau 40 s kể từ lúc xuất phát là
A. 18 m/s
B. 16 m/s
C. 20 m/s
D. 14,1 m/s
- Câu 86 : Một đoàn tàu đang đi với tốc độ 10 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 64 m thì tốc độ của nó chỉ còn 21,6 km/h. Gia tốc của xe và quãng đường xe đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là
A. a = 0,5 m/s2; s = 100 m
B.a = -0,5 m/s2; s = 110 m
C. a = -0,5 m/s2; s = 100 m
D. a = -0,7 m/s2; s = 200 m
- Câu 87 : Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 40km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga. Độ lớn gia tốc của tàu và quãng đường tàu đi được trong thời gian đó là
A. -0,050 m/s2 và 33,3 m
B.0,0926 m/s2 và 666,6 m
C. - 0,0926 m/s2 và 666,6 m
D. 0,10 m/s2 và 720,4 m
- Câu 88 : Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 72km/h thì hãm phanh, chạy thẳng chậm dần đều, sau 10s tốc độ giảm xuống còn 54km/h.Sau bao lâu kể từ lúc hãm tàu dừng lại
A. t = 30 s
B. t = 60 s
C. t = 40 s
D. t = 50 s
- Câu 89 : Một vật được ném lên thẳng đứng từ mặt đất với tốc độ 20m/s. Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí. Khoảng thời gian từ lúc ném đến khi chạm đất là
A. 1 s
B. 2 s
C. 4 s
D. 6 s
- Câu 90 : Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 54 (km/h) thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều, sau đó đi thêm 125 (m) nữa thì dừng hẳn. 5 giây sau khi hãm phanh, tàu chạy với vận tốc bằng
A. 7,5 m/s
B. 10,5 m/s
C. 15 m/s
D. 5 m/s
- Câu 91 : Một ô-tô đang chuyển động với vận tốc 21,6 (km/h) thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 0,5 (m/s2) và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 43,2 (km/h). Chiều dài dốc là
A. 6 m
B. 36 m
C. 216 m
D. 108 m
- Câu 92 : Một sợi dây không dãn dài l = 1m, một đầu giữ cố định ở O cách mặt đất 25m còn đầu kia buộc vào viên bi. Cho viên bi quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ góc ω = 20 (rad/s). Khi dây nằm ngang và vật đi xuống thì dây đứt. Lấy g = 10m/s2 . Thời gian để viên bi chạm đất kể từ lúc dây đứt và vận tốc viên bi lúc chạm đất là:
A. t = 0,5(s) và v = 36(m/s).
B. t = 0,8(s) và v = 36(m/s).
C. t = 1,0 (s) và v = 30(m/s).
D. t = 1,5(s) và v = 40(m/s).
- Câu 93 : Một xe du lịch (1) đang chuyển động với vận tốc 50km/h (gần bằng 14m/s) đến gần xe ca (2) đang dừng trước đèn đỏ. Khi xe du lịch còn cách xe ca 100m thì đèn xanh bật sáng và xe ca lập tức chuyển động với gia tốc 2 m/s2 và đạt đến vận tốc cuối cùng là 100km/h. Đồ thị nào sau đây mô tả gần đúng trường hợp trên?
- Câu 94 : Một đồng hồ có kim giờ dài 3 cm kim phút dài 4 cm tỉ số tốc độ dài của hai điểm ở hai đầu kim là:
- Câu 95 : Một vật được buông rơi tự do tại nơi có g = 9,8m/s2. Lập biểu thức tính quãng đường vật rơi trong n giây và trong giây thứ n
- Câu 96 : Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a từ trạng thái đứng yên và đi được quãng đường s trong thời gian t. Hãy tính khoảng thời gian vật đi hết 1 mét cuối cùng
- Câu 97 : Đồ thị nào sau đây là đúng khi diễn tả sự phụ thuộc của gia tốc hướng tâm vào vận tốc khi xe đi qua quãng đường cong có dạng cung tròn là đúng nhất?
- Câu 98 : Có 2 vật M và N thoạt đầu cách nhau khoảng l . Cùng lúc 2 vật chuyển động thẳng đều, M chạy về B với vận tốc v1, N chạy về C với vận tốc v2. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai vật và thời để đạt khoảng cách này kể từ lúc bắt đầu chuyển động
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do