Đề thi thử THPT QG môn Sinh - THPT Chuyên Bắc Nin...
- Câu 1 : Ở ruồi giấm, khi cho cá thể mắt đỏ cánh nguyên thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm: 588 ruồi mắt đỏ,cánh nguyên; 116 ruồi mắt trắng cánh xẻ; 48 ruồi mắt trắng, cánh nguyên; 48 ruồi mắt đỏ cánh xẻ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và ở F2 có một số hợp tử quy định ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết. số ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ bị chết là
A 38
B 154
C 96.
D 48
- Câu 2 : Bào quan thực hiện chức năng tổng hợp năng lượng trong tế bào là thể.
A Ti thể
B Bộ máy Gôngi
C Không bào
D Lục lạp
- Câu 3 : Khi nói về hệ sinh thái nông nghiệp, điều nào sau đây không đúng ?
A Có tính đa dạng thấp hơn hệ sinh thái tự nhiên
B Có tính ổn định thấp dễ bị biến đổi trước các tác động của môi trường
C chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích và có nhiều chuỗi thức ăn bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã
D có tính đa dạng thấp, cấu trúc mạng lưới dinh dưỡng đơn giản
- Câu 4 : Trong quá trình tự nhân đôi ADN, mạch đơn nào làm khuôn mẫu tổng hợp mạch ADN liên tục ?
A Mạch đơn có chiều 5’ – 3’
B Một mạch đơn ADN bất kỳ
C Mạch đơn có chiều 3’ – 5’
D Trên cả 2 mạch đơn
- Câu 5 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào sau đây không đúng?
A Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’→ 3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn
B Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN
C Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bảo
D Enzim ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
- Câu 6 : Trong quá trình quang hợp, oxi được giải phóng ở
A pha sáng nhờ quá trình phân li nước.
B pha sáng do phân li CO2 nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời,
C pha tối nhờ quá trỉnh phân li CO2.
D pha tối nhờ quá trỉnh phân li nước.
- Câu 7 : Trên một phân tử mARN có trình tự các nu như sau:5 ... XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA.. .3’Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp với riboxom lần lượt là:
A 6 aa và 7 bộ ba đối mã.
B 6 aa và 6 bộ ba đối mã.
C 10 aa và 10 bộ ba đối mã.
D 10 aa và 11 bộ ba đối mã.
- Câu 8 : Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sác thể lưỡng bội 2n = 24, tế bào sinh dưỡng của thể ba (2n + 1) có số lượng nhiễm sắc thể là
A 23
B 24
C 26
D 25
- Câu 9 : Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là
A A = 0,50; a = 0,50
B A = 0,35 ; a = 0,65
C A = 0,30; a = 0,70
D A = 0,25; a = 0 75
- Câu 10 : ở động vật nhai lại, ngăn nào của dạ dày có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp?
A Dạ tổ ong
B Dạ lá sách.
C Dạ cỏ
D Dạ múi khế.
- Câu 11 : Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?
A Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng.
B Tính đa dạng về loài tăng
C Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên
D Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
- Câu 12 : Ở đậu Hà Lan alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nảy phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao. hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P). thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao, hoa đỏ: 1 cây thân cao, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là:
A AAbb × aaBB
B Aabb × aaBB
C AAbb × aaBb
D Aabb × aaBb
- Câu 13 : Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định da bình thường, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng 13-14 trong phả hệ sinh một đứa con trai 16. Dựa vào các thông tin về phả hệ trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng?I. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người trong phả hệ.II. Người số 13 mang kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 1/2.III. Người số 15 mang alen gây bệnh bạch tạng với tỉ lệ 2/3.IV. Xác suất đứa con trai 16 chỉ mắc một trong hai bệnh là 13/40
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 14 : Khi nói về đột biến gen bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Baxơ Nitơ dạng hiếm có thể dẫn đến bắt cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.(6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin gây đột biến thay thể một cặp G-X thành một cặp A-T.
A 4
B 5
C 3
D 6
- Câu 15 : Hai quần thể A và B khác loài sống trong cùng một khu vực địa lí và có các nhu cầu sống giống nhau, xu hướng biến động cả thể khi xảy ra cạnh tranh là:(1) Nếu quần thể A và B cùng bậc phân loại thì loài có tiềm năng sinh học cao hơn sẽ thắng thế, số lượng cá thể tăng. Loài còn lại giảm dần số lượng và có thể diệt vong.(2) Cạnh tranh gay gắt làm một loài sống sót, 1 loài diệt vong.(3) Nếu 2 loài khác bậc phân loại thì loài nào tiến hóa hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng cá thể.(4) Hai loài vẫn tồn tại nhưng phân hóa thành các ổ sinh thái khác nhau.(5) Loài nào có số lượng nhiều hơn sẽ thắng thế, tăng số lượng. Loài còn lại bị diệt vong.Tổ hợp đúng là:
A (1), (2), (5).
B (1), (3), (4).
C (1),(2),(3),(4),(5)
D (2),(4),(5)
- Câu 16 : Ở một loài động vật, cho lai con cái có kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% con có lông đen, chân cao : 45% con lông lang trắng đen, chân cao : 5% con lông lang trắng đen, chân thấp : 5% con lông trắng, chân cao :20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Màu sắc lông do hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định.II. Xảy ra hoán vị một bên với tần f= 20%.III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao.IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng ở F2 chiếm tỉ lệ 20%.V. Trong tổng số kiểu hình lông lang trắng đen, chân cao ở F2, có tỉ lệ kiểu hình lang trắng đen, chân cao dị hợp tử về 2 cặp gen là 8/9.
A 1
B 2
C 4
D 3
- Câu 17 : Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông den. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể. Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây ?(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ thấp hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin (4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giủm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.
A 2
B 3
C 4
D 4
- Câu 18 : Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, gen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, gen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (Io) \(0,2\frac{{AB}}{{Ab}} + 0,4\frac{{Ab}}{{aB}} + 0,3\frac{{ab}}{{ab}} + 0,1\frac{{AB}}{{AB}} = 1\) , Khi cho quần thể Io ngẫu phối thu được đời con I1, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín muộn chiếm 14,44%. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác,mọi diễn biến ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái là như nhau. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Tần số alen A và B của quần thể I1 lần lượt là 0,5 và 0,4.(2) Quần thể Io đạt trạng thái cân bằng di truyền.(3) Quần thể I1, cây hạt tròn, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ 14,44%(4) Quần thể I1, cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ 10,56%.
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 19 : Cho các đặc điểm sau:1. Tạo cá thể mới có bộ NST giống cơ thể ban đầu.2. Trải qua giảm phân tạo giao tử.3. Không có sự kết hợp giữa tính trùng và tế bào trứng.4. Tạo cá thể mới có bộ NST mang một nửa của bố và một nửa của mẹ.5. Dựa trên cơ sở nguyên phân để tạo ra cơ thể mới.6. Có ở động vật bậc thấp.7. Có ở các động vật.Điểm giống nhau của các hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, phân mảnh là
A 2, 4, 6, 7
B 1,3,5, 6.
C 3,4, 5,7
D 1,3, 5,7.
- Câu 20 : Cho các nhân tố sau:(1) Các yếu tố ngẫu nhiên. (2) Đột biến.(3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên.Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là:
A (2),(4).
B (1),(2)
C (1), (3)
D (1),(4).
- Câu 21 : Ở một loài côn trùng, màu thân do một locus trên NST thường có 3 alen chi phối A - đen > a - xám > a1 - trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con đen; 24% con xám; 1% con trắng. Cho các phát biểu dưới đây về các đặc điểm di truyền của quần thể.I. Số con đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con đen của quần thể chiếm 25%.II. Tổng số con đen dị hợp tử và con trắng của quần thể chiếm 48%.III. Chỉ cho các con đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình xám thuần chủng chiếm 16%.IV. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thi đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xắm : 1 con lông trắng.Số phát biểu chính xác là:
A 2
B 4
C 1
D 3
- Câu 22 : Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biếnII. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.III. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.IV. Đột biển đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biển.
A 3
B 1
C 4
D 2
- Câu 23 : Cho các phát biểu sau:1. Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3’ → 5’2. Mã di truyền ở đa số các loài là mã gối nhau.3. Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin.4. Mã di truyền có tính thoái hóa.5. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.6. Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleotit thứ hai trong bộ ba sẽ có thể dẫn đến sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác.7. Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới.Số phát biểu không đúng là:
A 2
B 4
C 3
D 5
- Câu 24 : Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống vùng ôn đới.IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.
A 3
B 2
C 1
D 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen