Trắc nghiệm Sinh Học 8 Bài 18: (có đáp án) Vận chu...
- Câu 1 : Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch
A. Bệnh nước ăn chân
B. Bệnh tay chân miệng
C. Bệnh thấp khớp
D. Bệnh á sừng
- Câu 2 : Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch
A. Kem
B. Sữa tươi
C. Cá hồi
D. Lòng đỏ trứng gà
- Câu 3 : Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì
A. Thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng
B. Nói không với rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn
C. Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3
D. Tất cả các phương án còn lại
- Câu 4 : Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây
A. Khi bị khuyết tật tim (hẹp hoặc hở van tim, xơ phổi, mạch máu xơ cứng…)
B. Khi sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, hêrôin,…
C. Tất cả các phương án còn lại
D. Khi cơ thể trải qua cú sốc nào đó: sốt cao, mất máu, mất nước hoặc lo lắng, sợ hãi kéo dài
- Câu 5 : Ở trạng thái nghỉ ngơi thì so với người bình thường, vận động viên có
A. nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn.
B. nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn
C. nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.
D. nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.
- Câu 6 : Loại mạch nào dưới đây có van?
A. Động mạch cảnh
B. Mao mạch phổi
C. Tĩnh mạch cảnh trong
D. Tĩnh mạch đùi
- Câu 7 : Máu lưu thông trong động mạch là nhờ vào yếu tố nào dưới đây ?
A. Sự co dãn của thành mạch
B. Sức đẩy của tim
C. Sự liên kết của dịch tuần hoàn
D. Tất cả các phương án còn lại
- Câu 8 : Huyết áp tối đa đo được khi nào?
A. Tâm nhĩ dãn.
B. Tâm thất co.
C. Tâm thất dãn.
D. Tâm nhĩ co.
- Câu 9 : Trong hệ mạch máu của con người, tại vị trí nào người ta đo được huyết áp lớn nhất ?
A. Động mạch cảnh ngoài
B. Động mạch chủ
C. Động mạch phổi
D. Động mạch thận.
- Câu 10 : Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch ?
A. Bệnh nước ăn chân
B. Bệnh tay chân miệng
C. Bệnh thấp khớp
D. Bệnh á sừng
- Câu 11 : Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch ?
A. Kem
B. Sữa tươi
C. Cá hồi
D. Lòng đỏ trứng gà
- Câu 12 : Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây ?
A. Khi bị khuyết tật tim (hẹp hoặc hở van tim, xơ phổi, mạch máu xơ cứng…)
B. Khi sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, hêrôin,…
C. Khi cơ thể trải qua cú sốc nào đó: sốt cao, mất máu, mất nước hoặc lo lắng, sợ hãi kéo dài
D. Tất cả các phương án còn lại
- Câu 13 : Ở trạng thái nghỉ ngơi thì so với người bình thường, vận động viên có?
A. Nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn
B. Nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn.
C. Nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.
D. Nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn
- Câu 14 : Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng
B. Nói không với rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn
C. Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3
D. Tất cả các phương án còn lại
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 2 Cấu tạo cơ thể người
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 3 Tế bào
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 4 Mô
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 10 Hoạt động của cơ
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 9 Cấu tạo và tính chất của cơ
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 11 Tiến hoá của hệ vận động và Vệ sinh hệ vận động
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 6 Phản xạ
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 7 Bộ xương
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 8 Cấu tạo và tính chất của xương
- - Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 13 Máu và môi trường trong cơ thể