Trắc nghiệm Giáo dục công dân 12(có đáp án) Bài Qu...
- Câu 1 : Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú là nội dung quyền bình đẳng
A. trong quan hệ nhân thân.
B. trong quan hệ tài sản.
C. trong quan hệ việc làm.
D. trong quan hệ nhà ở.
- Câu 2 : Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc tôn trọng danh dự, uy tín của nhau là bình đẳng trong quan hệ
A. nhân thân.
B. tài sản.
C. việc làm.
D. nhà ở.
- Câu 3 : Vợ chồng có quyền tự do lựa chọn tín ngưỡng, tôn giáo là nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ
A. nhân thân.
B. tài sản.
C. việc làm.
D. nhà ở.
- Câu 4 : Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào sau đây?
A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
B. Tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
C. Công bằng, lắng nghe, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
D. Chia sẻ, đồng thuận, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
- Câu 5 : Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong mối quan hệ nào sau đây?
A. Tài sản và sở hữu.
B. Nhân thân và tài sản.
C. Dân sự và xã hội.
D. Nhân thân và lao động.
- Câu 6 : Hành vi nào sau đây vi phạm nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ cùng nhau yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc và tôn trọng ý kiến của con.
B. Cha mẹ coi trọng con trai hơn con gái vì con trai phải nuôi cha mẹ khi về già.
C. Cha mẹ chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con về mọi mặt.
D. Cha mẹ không xúi dục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật.
- Câu 7 : Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu?
A. Việc chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ nên cháu không có bổn phận.
B. Chỉ có cháu trai sống cùng ông bà mới có nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà.
C. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.
D. Khi cháu được thừa hưởng tài sản của ông bà thì sẽ có nghĩa vụ chăm sóc ông bà.
- Câu 8 : Phương án nào dưới đây thể hiện nội dung bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình?
A. Con trưởng có quyền quyết định mọi việc trong gia đình.
B. Các em được ưu tiên hoàn toàn trong thừa kế tài sản.
C. Chỉ có con trưởng mới có nghĩa vụ chăm sóc các em.
D. Anh chị em có nghĩa vụ và quyền đùm bọc, nuôi dưỡng nhau.
- Câu 9 : Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là
A. người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.
B. vợ chỉ làm nội trợ và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.
C. vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
D. người chồng quyết định việc giáo dục con cái còn vợ chỉ giữ vai trò hỗ trợ, giúp đỡ chồng.
- Câu 10 : Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là
A. chỉ có người vợ mới có nghĩa vụ kế hoạc hóa gia đình, chăm sóc và giáo dục con cái.
B. chỉ có người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con.
C. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
D. người chồng quyết định việc lựa chọn các hình thức kinh doanh trong gia đình.
- Câu 11 : Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là
A. các thành viên trong gia đình phải đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
B. gia đình quan tâm đến lợi ích của cá nhân, cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.
C. các thành viên trong gia đình phải chăm sóc, yêu thương nhau.
D. cha mẹ phải yêu thương và giáo dục con cái thành công dân có ích.
- Câu 12 : Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung. Vậy tài sản chung là
A. tài sản hai người có được sau khi kết hôn.
B. tài sản có trong gia đình.
C. tài sản được cho riêng sau khi kết hôn.
D. tài sản được thừa kế riêng.
- Câu 13 : Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa
A. vợ và chồng, ông bà và các cháu.
B. vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.
C. cha mẹ và các con.
D. vợ và chồng, anh, chị, em trong gia đình với nhau.
- Câu 14 : Bình đẳng trong hôn nhân được hiểu là
A. vợ, chồng có quyền ngang nhau nhưng nghĩa vụ khác nhau.
B. vợ, chồng có nghĩa vụ ngang nhau nhưng quyền khác nhau.
C. vợ, chồng cơ quyền và nghĩa vụ ngang nhau nhưng tùy vào từng trường hợp.
D. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong mọi trường hợp.
- Câu 15 : Hôn nhân là quan hệ vợ chồng sau khi đã
A. có con.
B. kết hôn.
C. làm đám cưới.
D. sống chung.
- Câu 16 : Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân?
A. Vợ, chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.
B. Vợ, chồng bình đẳng trong việc bàn bạc, lựa chọn nơi cư trú.
C. Chỉ có vợ mới được quyền quyết định sử dụng biện pháp tránh thai.
D. Vợ, chồng đều có trách nhiệm chăm sóc con khi còn nhỏ.
- Câu 17 : Bình đẳng trong quan hệ giữa vợ và chồng về tài sản được hiểu là vợ, chồng có quyền
A. sở hữu, sử dụng, mua bán tài sản.
B. chiếm hữu, sử dụng, mua bán tài sản.
C. chiếm hữu, phân chia tài sản.
D. sử dụng, cho, mượn tài sản.
- Câu 18 : Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?
A. Vợ, chồng cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.
B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.
C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.
D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.
- Câu 19 : Phương án nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân?
A. Xây dựng gia đình hạnh phúc.
B. Củng cố tình yêu đôi lứa.
C. Tổ chức đời sống vật chất của gia đình.
D. Thực hiện các nghĩa vụ của công dân.
- Câu 20 : Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
C. Quan hệ thân nhân và quan hệ tài sản.
D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
- Câu 21 : Khi tổ chức đăng ký kết hôn, có cần hai bên nam nữ bắt buộc phải có mặt hay không?
A. Bắt buộc hai bên nam nữ phải có mặt.
B. Chỉ cần một trong hai bên có mặt là được.
C. Chỉ cần ủy quyền cho người khác.
D. Tùy từng trường hợp có thể đến, có thể không.
- Câu 22 : Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau thể hiện quyền bình đẳng trong quan hệ
A. nhân thân.
B. gia đình.
C. tình cảm.
D. xã hội.
- Câu 23 : Trường hợp nào sau đây là tài sản chung giữa vợ và chồng?
A. Những thu nhập hợp pháp được vợ chồng tạo ra trong thời kì hôn nhân.
B. Tài sản được thừa kế riêng, tặng, cho riêng trong thời kì hôn nhân.
C. Tài sản mà mỗi người có được trước khi kết hôn.
D. Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kì hôn nhân.
- Câu 24 : Phương án nào dưới đây đúng khi bàn về bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.
B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.
D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.
- Câu 25 : Trong nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con, cha mẹ có nghĩa vụ
A. không phân biệt đối xử giữa các con.
B. yêu thương con trai hơn con gái.
C. chăm lo cho con khi chưa thành niên.
D. nghe theo mọi ý kiến của con.
- Câu 26 : Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân được gọi là thời kì
A. hôn nhân.
B. hòa giải.
C. Li hôn
D. li thân.
- Câu 27 : Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh, chị, em trong gia đình?
A. Đùm bọc, nuôi dưỡng và giúp đỡ nhau.
B. Không phân biệt đối xử giữa các anh, chị, em.
C. Yêu quý, kính trọng, nuôi dưỡng cha mẹ.
D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.
- Câu 28 : Theo Luật Hôn nhân và Gia đình thì con có thể tự quản lí tài sản riêng của mình hoặc nhờ cha mẹ quản lí khi đủ bao nhiêu tuổi trở lên?
A. 15 tuổi.
B. 16 tuổi.
C. 17 tuổi.
D. 18 tuổi.
- Câu 29 : Hai bên nam, nữ phải như thế nào đối với hôn nhân trái pháp luật?
A. Duy trì.
B. Chấm dứt.
C. Tạm hoãn.
D. Tạm dừng.
- Câu 30 : Tảo hôn là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên
A. không đồng ý.
B. chưa đủ tuổi kết hôn.
C. chưa đăng kí kết hôn.
D. không tự nguyện.
- Câu 31 : Theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng là
A. nguyên tắc.
B. nguyên lí.
C. khuyến nghị.
D. trách nhiệm.
- Câu 32 : Việc xác lập quan hệ vợ chồng có đăng kí kết hôn nhưng vi phạm điều kiện kết hôn do pháp luật quy định là
A. tảo hôn.
B. kết hôn trái pháp luật.
C. kết hôn.
D. ly hôn.
- Câu 33 : Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Tạo cơ sở củng cố tình yêu, cho sự bền vững của gia đình.
B. Phát huy truyền thống dân tộc về tình nghĩa vợ, chồng.
C. Khắc phục tàn dư phong kiến, tư tưởng lạc hậu “trọng nam, khinh nữ”.
D. Đảm bảo quyền lợi cho người chồng và con trai trưởng trong gia đình.
- Câu 34 : Để xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững, trách nhiệm thuộc về
A. cha mẹ và con cái.
B. ông bà và cha mẹ.
C. con cái với nhau.
D. tất cả các thành viên trong gia đình.
- Câu 35 : Sau khi kết hôn, anh A buộc vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình. Vậy anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân.
B. việc làm.
C. tài sản riêng.
D. tình cảm.
- Câu 36 : Trước khi kết hôn, anh A gửi tiết kiệm được 50 triệu đồng. Số tiền này là tại sản của ai dưới đây?
A. anh A.
B. vợ chồng anh A.
C. gia đình anh A.
D. cha mẹ anh A.
- Câu 37 : A là con nuôi trong gia đình nên cha mẹ quyết định chia tài sản cho A ít hơn các con ruột. Việc làm này đã vi phạm quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con vì đã
A. phân biệt đối xử giữa các con
B. ép buộc con nhận tài sản theo ý cha mẹ
C. không tôn trọng ý kiến của các con
D. phân chia tài sản trái đạo đức xã hội
- Câu 38 : Ông T là con trưởng trong gia đình nên đã phân công em út chăm sóc người anh kế bị bệnh tâm thần với lí do em út giàu có hơn nên có điều kiện chăm sóc tốt hơn. Hành động của ông T là
A. vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa anh chị em trong gia đình.
B. hợp lí vì em út có đủ điều kiện chăm sóc tốt nhất cho anh trai.
C. phù hợp với đạo đức vì anh cả có toàn quyền quyết định.
D. xâm phạm tới quan hệ gia đình vì em út bị anh cả ép buộc.
- Câu 39 : Trong thời kì hôn nhân, ông A và bà B có mua một căn nhà. Khi li hôn, ông A tự ý bán căn nhà đó mà không hỏi ý kiến của vợ. Việc làm đó của ông B đã vi phạm quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?
A. sở hữu.
B. nhân thân.
C. tài sản.
D. hôn nhân.
- Câu 40 : Anh A sau quá trình tiết kiệm cùng vợ là chị K đã mua một chiếc xe ô tô, nhưng do công việc không thuận lợi nên anh đã tự ý quyết bán xe. Trong trường hợp này anh A đã vi phạm nội dung nào về quan hệ tài sản giữa vợ và chồng?
A. Mua bán tài sản.
B. Sở hữu tài sản chung.
C. Chiếm hữu tài sản.
D. Khai thác tài sản.
- Câu 41 : Do phải chuyển công tác nên anh H đã bắt vợ mình phải chuyển địa điểm cư trú đến ở gần nơi công tác mới của mình. Anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về
A. tôn trọng, giữ gìn danh dự của nhau.
B. lựa chọn nơi cư trú.
C. tạo điều kiện cho nhau phát triển mọi mặt.
D. sở hữu tài sản chung.
- Câu 42 : Vợ anh A là chị K có ý định học cao học nhưng anh A nhất quyết cấm đoán vợ không được đi học cao học. Vậy A vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?
A. Trong quan hệ nhân thân.
B. Trong quan hệ tài sản.
C. Trong quan hệ việc làm.
D. Trong quan hệ nhà ở.
- Câu 43 : Anh A cấm đoán vợ của mình không được theo Phật giáo. Vậy A vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây giữa vợ và chồng?
A. Trong quan hệ nhân thân.
B. Trong quan hệ tài sản.
C. Trong quan hệ việc làm.
D. Trong quan hệ nhà ở.
- Câu 44 : Anh X bực tức vì vợ mình là H muốn đi học cao học trong khi anh chỉ có bằng cao đẳng nên anh đã bán đất mang tên hai vợ chồng để mua nhà riêng mang tên anh nhằm uy hiếp vợ không được đi học. Bố mẹ anh X là ông bà Z, M khuyên X nên li hôn vì vợ dám học cao hơn chồng. Biết chuyện, U là anh trai của H đã thuê S đánh anh X để bênh vực em gái mình. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh X.
B. Anh X và ông bà Z, M.
C. Ông bà Z, M.
D. Anh X, ông bà Z, M và anh U.
- Câu 45 : Ông F và vợ là bà X sinh được 3 con gái. Dù vậy, ông F vẫn sống như vợ chồng và có trai là D với bà H. Bà X bực tức nên đã đi nhà nghỉ với anh K (đã có vợ) nhiều lần. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Ông bà F, X.
B. Ông F và bà H.
C. Bà X.
D. Ông F, bà X, anh K.
- Câu 46 : Sau khi nộp đơn thuận tình li hôn ra tòa án, anh H bàn với chị U kế hoạch tổ chức tiệc cưới. Được tin này, vốn đã nghi ngờ chị U có ý đồ chiếm đoạt tài sản gia đình, lại được bà nội tên G đã nhiều lần xúi giục nên con trai anh H đã đón đường lăng mạ, sỉ nhục anh H và chị U. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Bà G và bố con anh H.
B. Chị U và bố con anh H.
C. Bà G và con trai anh H.
D. Anh H và chị U.
- Câu 47 : Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là đề cập đến nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Hợp đồng lao động.
B. Hợp đồng kinh doanh.
C. Hợp đồng kinh tế.
D. Hợp đồng làm việc.
- Câu 48 : Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được thể hiện thông qua
A. tìm việc làm.
B. kí hợp đồng lao động.
C. sử dụng lao động.
D. thực hiện nghĩa vụ lao động.
- Câu 49 : Bình đẳng giữa người sử dụng lao động với người lao động được thể hiện qua
A. thỏa thuận lao động.
B. hợp đồng lao động.
C. việc sử dụng lao động.
D. quyền được lao động.
- Câu 50 : Việc giao kết hợp đồng lao động được thực hiện tuân theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
B. Tự do, dân chủ, công bằng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
C. Tự do, tự nguyện, công bằng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
D. Tự do, chủ động, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
- Câu 51 : Lao động nữ được đối xử như thế nào để thể hiện quyền bình đẳng trong lao động?
A. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.
B. Được mặc đồng phục.
C. Được đóng quỹ cơ quan.
D. Được vay vốn ngân hàng.
- Câu 52 : Đề giao kết hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ.
C. Tích cực, chủ động, tự quyết.
D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm.
- Câu 53 : Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ mỗi bên được gọi là
A. hợp đồng lao động.
B. hợp đồng kinh tế.
C. hợp đồng hôn nhân.
D. hợp đồng vận chuyển.
- Câu 54 : Nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
B. Bình đẳng trong thực hiện hợp đồng lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Bình đẳng trong tự chủ đăng kí kinh doanh.
- Câu 55 : Nội dung nào dưới không thể hiện quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?
A. Không phân biệt điều kiện làm việc.
B. Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc.
C. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau.
D. Có tiêu chuẩn, độ tuổi tuyển dụng như nhau.
- Câu 56 : Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là mọi người đều
A. có quyền tự do sử dụng lao động trong việc tìm kiếm việc làm.
B. có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.
C. có quyền làm việc cho bất cứ người nào mình thích.
D. có quyền làm việc ở bất cứ nơi đâu mình muốn.
- Câu 57 : Phương án nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Bình đẳng giữa tất cả mọi người ở mọi độ tuổi.
- Câu 58 : Trong quan hệ lao động, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện qua
A. ý muốn của giám đốc.
B. ý muốn của người lao động.
C. ý muốn của toàn công ty.
D. hợp đồng lao động.
- Câu 59 : Phương án nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?
A. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động.
B. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn.
C. Hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc.
D. Lao động nam khỏe mạnh hơn nên được trả lương cao hơn lao động nữ ở cùng một việc làm.
- Câu 60 : Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Bình đẳng giữa những người lao động với nhau.
- Câu 61 : Theo Hiến pháp nước ta, đối với mỗi công dân, lao động là
A. nghĩa vụ.
B. bổn phận.
C. quyền lợi.
D. quyền và nghĩa vụ.
- Câu 62 : Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động chỉ có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi họ
A. kết hôn.
B. nghỉ việc không có lí do.
C. nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
D. có thai.
- Câu 63 : Văn bản luật có tính pháp lí cao nhất khẳng định quyền bình đẳng của công dân trong lao động là
A. Hiến pháp.
B. Luật Lao động.
C. Luật Dân sự.
D. Luật Doanh nghiệp.
- Câu 64 : Theo Bộ luật Lao động thì mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm đều được thừa nhận là
A. công việc.
B. việc làm.
C. nghề nghiệp.
D. người lao động.
- Câu 65 : Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện qua
A. tiền lương.
B. chế độ làm việc.
C. hợp đồng lao động.
D. điều kiện lao động.
- Câu 66 : Phương án nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?
A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
B. Không trái với pháp luật.
C. Không trái với thỏa ước lao động tập thể.
D. Giao kết qua khâu trung gian.
- Câu 67 : Phương án nào sau đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
B. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Bình đẳng giữa những người sử dụng lao động.
- Câu 68 : Để giao kết hợp đồng lao động, anh K cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây?
A. Tự giác, trách nhiệm, công bằng.
B. Công bằng, dân chủ, tiến bộ.
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
D. Tự do, bình đẳng, tích cực.
- Câu 69 : Sau thời gian nghỉ thai sản, chị B đến công ty làm việc thì nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của Giám đốc công ty. Trong trường hợp này, Giám đốc công ty đã vi phạm
A. giao kết hợp đồng lao động.
B. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. quyền bình đẳng tự do sử dụng sức lao động.
D. quyền tự do lựa chọn việc làm.
- Câu 70 : A là người dân tộc Kinh, X là người dân tộc Tày. Cả 2 đều tốt nghiệp trung học phổ thông cùng xin vào làm một công ty. Sau khi xem xét hồ sơ, công ty quyết định chọn A và không chọn X vì lí do X là người dân tộc thiểu số. Hành vi của công ty đã vi phạm nội dung nào về bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
B. Bình đẳng trong sử dụng lao động.
C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và nữ.
- Câu 71 : Thấy chị T được công ty tạo điều kiện cho nghỉ giữa giờ làm việc 30 phút vì đang nuôi con nhỏ 7 tháng tuổi. Chị N (đang độc thân) cũng yêu cầu được nghỉ như chị T vì cùng lao động như nhau. Theo quy định của pháp luật thì chị N có được nghỉ như chị T không?
A. Không được nghỉ vì ảnh hưởng đến công việc của công ty.
B. Không được nghỉ vì không thuộc đối tượng ưu đãi của pháp luật.
C. Cung được nghỉ để đảm bảo về thời gian lao động và cùng là lao động nữ.
D. Cũng được nghỉ để đảm bảo sức khỏe lao động và cùng là lao động nữ.
- Câu 72 : Hiện nay, một số doanh nghiệp không tuyển nhân viên nữ, vì cho rằng lao động nữ được hưởng chế độ thai sản. Các doanh nghiệp này đã vi phạm nội dung nào dưới đây trong lao động?
A. Bình đẳng trong tuyển chọn người lao động.
B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Bình đẳng trong sử dụng lao động.
- Câu 73 : Trong hợp đồng lao động giữa giám đốc công ty A với người lao động có quy định lao động nữ sau năm năm làm việc cho công ty mới được sinh con. Quy định này là trái với nguyên tắc
A. không phân biệt đối xử trong lao động.
B. tự nguyện trong giao kết hợp đồng lao động.
C. bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
- Câu 74 : Giám đốc công ty A đã chuyển chị B sang làm việc thuộc danh mục được pháp luật quy định “không được sử dụng lao động nữ” trong khi công ty có lao động nam để đảm nhận công việc này. Quyết định của giám đốc công ty đã xâm phạm tới
A. quyền ưu tiên lao động nữ.
B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
C. quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.
D. quyền bình đẳng giữa người lao động nam và lao động nữ.
- Câu 75 : Ông S là giám đốc một công ty nhà nước nên đã tự bổ nhiệm cháu gái mình là chị U lên chức trưởng phòng. Biết chuyện, anh G lên ép giám đốc S phải thăng chức cho mình nếu không sẽ cung cấp sự việc cho báo chí. Vô tình, chị T nghe được cuộc trao đổi giữa anh G và giám đốc S nên đã quén quay video để tống tiền cả anh G và ông S. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Giám đốc S và chị U.
B. Giám đốc S, anh G và chị U.
C. Giám đốc S, anh G và chị T.
D. Giám đốc S và chị T.
- Câu 76 : Vì mẹ ép buộc nên H, 14 tuổi đang học lớp 9 đã bỏ học để xin làm nhân viên massage trong khách sạn X. H yêu cầu phải lập hợp đồng và được chủ khách sạn chấp nhận nên đã tự mình kí vào hợp đồng lao động. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Hai mẹ con H.
B. Mẹ H và chủ khách sạn.
C. Hai mẹ con H và chủ khách sạn
D. Mẹ của H
- Câu 77 : Vì vợ bị vô sinh nên giám đốc X đã cặp kè với cô V để mong có con nối dõi tông đường. Khi biết mình có thai, cô V ép giám đốc phải sa thải chị M là trợ lí đương nhiệm và kí quyết định cho cô vào vị trí đó. Được M kể lại, vợ Giám đốc ghen tuông đã buộc chồng đuổi việc cô V. Nể vợ, ông X đành chấp nhận. Trong trường hợp này, ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Vợ chồng Giám đốc.
B. Giám đốc X và cô V.
C. Vc.
D. Vợ chồng Giám đốc X và chị M.
- Câu 78 : Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm, khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền
A. tự chủ đăng kí kinh doanh.
B. kinh doanh không cần đăng kí.
C. xin ý kiến chính quyền để kinh doanh.
D. kinh doanh trước rồi đăng kí sau.
- Câu 79 : Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật là nội dung thuộc quyền nào sau đây?
A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.
B. Quyền bình đẳng trong lao động.
C. Quyền bình đẳng trong sản xuất.
D. Quyền bình đẳng trong mua bán.
- Câu 80 : Mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh là nội dung thuộc quyền nào sau đây?
A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh
B. Quyền bình đẳng trong lao động
C. Quyền bình đẳng trong sản xuất
D. Quyền bình đẳng trong mua bán
- Câu 81 : Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong các hoạt động sản xuất kinh doanh là nội dung thuộc quyền nào sau đây?
A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh
B. Quyền bình đẳng trong lao động
C. Quyền bình đẳng trong sản xuất
D. Quyền bình đẳng trong mua bán
- Câu 82 : Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng trong việc tìm kiếm thị trường, khách hàng là nội dung thuộc quyền nào sau đây?
A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh
B. Quyền bình đẳng trong lao động
C. Quyền bình đẳng trong sản xuất
D. Quyền bình đẳng trong mua bán
- Câu 83 : Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng trong việc tự do liên doanh với các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước là nội dung thuộc quyền nào sau đây?
A. Quyền bình đẳng trong kinh doanh
B. Quyền bình đẳng trong lao động
C. Quyền bình đẳng trong sản xuất
D. Quyền bình đẳng trong mua bán
- Câu 84 : Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư là
A. kinh doanh
B. lao động
C. sản xuất
D. buôn bán
- Câu 85 : Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, tức là lựa chọn loại hình doanh nghiệp tùy theo
A. sở thích và khả năng
B. nhu cầu thị trường
C. mục đích bản thân
D. khả năng và trình độ
- Câu 86 : Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền
A. tự chủ đăng kí kinh doanh
B. kinh doanh không cần đăng kí
C. miễn giảm thuế
D. tăng thu nhập
- Câu 87 : Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là
A. bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh nếu muốn
B. bất cứ ai cũng có quyền mua bán hàng hóa mà không cần xin phép
C. khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, công dân đều bình đẳng theo quy định của pháp luật
D. mọi hoạt động kinh tế phát sinh lợi nhuận đều phải xin giấy phép
- Câu 88 : Bình đẳng trong kinh doanh không được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh
B. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh
C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh
D. Tìm mọi cách để thu lợi nhuận trong kinh doanh
- Câu 89 : Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế?
A. Được khuyến khích, phát triển lâu dài
B. Là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế
C. Doanh nghiệp nhà nước luôn được ưu tiên phát triển
D. Được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh
- Câu 90 : Mục đích quan trọng nhất của hoạt động kinh doanh là
A. tiêu thụ sản phẩm
B. tạo ra lợi nhuận
C. nâng cao chất lượng sản phẩm
D. giảm giá thành sản phẩm
- Câu 91 : Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh
B. Quyện tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật
C. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề
D. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm
- Câu 92 : Pháp luật không cấm kinh doanh ngành, nghề nào sau đây?
A. Kinh doanh dịch vụ tổ chức sự kiện, truyền thông
B. Kinh doanh các chất ma túy
C. Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật
D. Kinh doanh các động vật quý hiếm
- Câu 93 : Bình đẳng trong kinh doanh không được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh
B. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh
C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh
D. Tìm mọi cách để thu lợi trong kinh doanh
- Câu 94 : Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế
B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật
C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước
D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh
- Câu 95 : Chính sách quan trọng nhất của Nhà nước góp phần thúc đẩy việc kinh doanh phát triển là
A. hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
B. khuyến khích người dân tiêu dùng
C. tạo ra môi trường kinh doanh tự do, bình đẳng
D. xúc tiến các hoạt động thương mại
- Câu 96 : Nội dung nào sau đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh?
A. Tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh
B. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong sản xuất
C. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh
D. Xúc tiến các hoạt động thương mại
- Câu 97 : Việc đưa ra những quy định riêng thể hiện sự quan tâm đối với lao động nữ góp phần thực hiện tốt chính sách gì của Đảng ta?
A. Đại đoàn kết dân tộc
B. Bình đẳng giới
C. Tiền lương
D. An sinh xã hội
- Câu 98 : Doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở hữu bao nhiêu phần trăm vốn điều lệ trở lên?
A. Đủ 50%.
B. Trên 50%.
C. Dưới 50%.
D. 100%.
- Câu 99 : Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy mô sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?
A. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh
B. Quyền chủ động mở rộng quy mô kinh doanh
C. Quyền định đoạt tài sản
D. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề
- Câu 100 : Công ty Q kinh doanh thêm cả bánh kẹo, trong khi giấy phép kinh doanh là quần áo trẻ em. Công ty Q đã vi phạm nội dung nào dưới đây theo quy định của pháp luật?
A. Tự chủ kinh doanh
B. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh
C. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí
D. Mở rộng thị trường, quy mô kinh doanh
- Câu 101 : Ông A bán rau tại chợ, hằng tháng ông A đều nộp thuế theo quy định. Việc làm của ông A thuộc nội dung nào của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh
B. Bình đẳng về quyền lựa chọn hình thức kinh doanh
C. Bình đẳng về quyền tự chủ đăng kí kinh doanh
D. Bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô
- Câu 102 : Công ty X ở Gia Lai và công ty N ở Bình Định cùng sản xuất ván ép. Công ty X phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp cá nhân thấp hơn công ty N. Căn cứ yếu tố nào dưới đây hai công ty có mức thuế khác nhau?
A. Lợi nhuận thu được
B. Quan hệ quen biết
C. Địa bàn kinh doanh
D. Khả năng kinh doanh
- Câu 103 : Ông G đã có giấy phép kinh doanh dịch vụ ăn uống nhưng thấy việc kinh doanh thuận lợi nên ông G làm hồ sơ xin đăng kí kinh doanh thêm dịch vụ ăn uống ở hai địa điểm khác. Ông G đã sử dụng quyền nào sau đây?
A. Quyền tự do lựa chọn hình thức kinh doanh
B. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh
C. Quyền chủ động mở rộng quy mô
D. Quyền được khuyến khích phát triển trong kinh doanh
- Câu 104 : Chất thải của công ty X và công ty Y cùng gây ô nhiễm môi trường và làm ảnh hưởng đến đời sống của người dân ở gần đó, điều này được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Nhưng Chủ tịch xã nơi công ty X đứng chân lại bảo vệ công ty X và cho rằng chỉ có công ty Y mới xả chất thải ra môi trường. Bực tức, ông H và K là đại diện cho người dân đã viết đơn khiếu nại gửi đến tòa án. Những chủ thể nào dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Công ty X và Y
B. Chủ tịch xã
C. Ông H và ông K
D. Chủ tịch xã, công ty X và Y
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 Pháp luật và đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 Công dân với các quyền tự do cơ bản
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Ôn tập công dân với pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7 Công dân với các quyền dân chủ
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 8 Pháp luật với sự phát triển của công dân
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 9 Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 10 Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại