Trắc nghiệm GDCD 12(có đáp án) Pháp luật với sự ph...
- Câu 1 : Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là
A. mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh tất cả các mặt hàng
B. công dân bao nhiêu tuổi cũng có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh
C. công dân có thể kinh doanh bất kì ngành, nghề nào mà pháp luật không cấm khi đủ điều kiện
D. công dân thích kinh doanh mặt hàng nào cũng được tuỳ theo sở thích của mình
- Câu 2 : Công dân được quyền tiến hành kinh doanh khi
A. chủ doanh nghiệp xây dựng xong cơ sở kinh doanh
B. cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh
C. chủ cơ sở kinh doanh đảm bảo an toàn cho xã hội
D. đảm bảo nghĩa vụ nộp thuế và bảo vệ môi trường
- Câu 3 : Nội dung nào dưới đây là nghĩa vụ của người sản xuất kinh doanh?
A. Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy phép kinh doanh
B. Xoá đói giảm nghèo ở địa phương
C. Giải quyết vấn đề việc làm cho lao động địa phương
D. Đảm bảo đầy đủ điều kiện vật chất cho người lao động
- Câu 4 : Nghĩa vụ nào dưới đây rất quan trọng, cần được người sản xuất, kinh doanh nghiêm chỉnh thực hiện?
A. Bảo đản an toàn thực phẩm
B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
C. Nộp thuế đầy đủ theo quy định pháp luật
D. Tuân thủ quy định về tật tự, an toàn xã hội
- Câu 5 : Căn cứ nào để pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với doanh nghiệp?
A. Uy tín của người đứng đầu kinh doanh
B. Thời gian kinh doanh
C. Khả năng kinh doanh
D. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn
- Câu 6 : Công dân có quyền kinh doanh
A. theo ý muốn của gia đình
B. theo ý muốn của địa phương
C. theo ý muốn của Nhà nước
D. theo quy định của pháp luật
- Câu 7 : Hiến pháp năm 2013 có nêu rõ: Mọi công dân có quyền tự do kinh doanh những ngành nghề mà
A. mình thích
B. lợi nhuận cao
C. dễ kinh doanh
D. pháp luật không cấm
- Câu 8 : Mọi công dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận
A. đăng kí kinh doanh
B. tiền lót tay
C. sự xin phép
D. chi hoa hồng
- Câu 9 : Một trong những nghĩa vụ của người kinh doanh là
A. giữ gìn trật tự an toàn xã hội
B. đảm bảo sự phát triển đất nước
C. nộp thuế cho Nhà nước
D. đảm bảo an sinh xã hội
- Câu 10 : Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được đăng kí kinh doanh?
A. 17 tuổi
B. 18 tuổi
C. 20 tuổi
D. 21 tuổi
- Câu 11 : Ở nước ta, đối tượng nào dưới đây có quyền thành lập doanh nghiệp?
A. Tất cả mọi người
B. Tổ chức cá nhân theo quy định của Luật Doanh nghiệp
C. Người làm trong cơ quan nhà nước
D. Người không phải là cán bộ công chức nhà nước
- Câu 12 : Hoạt động nào sau đây không cần đăng kí kinh doanh?
A. Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
B. Doanh nghiệp tư nhân
C. Hợp tác xã sản xuất rau sạch
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Câu 13 : Để giải quyết việc làm cho người lao động, pháp luật khuyến khích các nhà sản xuất, doanh nghiệp bằng nhiều biện pháp để
A. mở rộng thị trường kinh doanh
B. tạo ra nhiều việc làm mới
C. xuất khẩu lao động
D. đào tạo nghề cho lao động
- Câu 14 : Nhà nước ban hành các quy định về ưu đãi thuế cho các doanh nghiệp nhằm mục đích khuyến khích doanh nghiệp
A. giúp cho người lao động tăng thu nhập
B. có khả năng sử dụng nhiều lao động
C. sản xuất kinh doanh mở rộng quy mô
D. các chủ thể kinh tế ngày một phát triển làm giàu
- Câu 15 : Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào
A. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp
B. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh
C. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp
D. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp
- Câu 16 : Nhà nước sử dụng công cụ chủ yếu nào dưới đây để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?
A. Tỉ giá ngoại tệ
B. Thuế
C. Lãi suất ngân hàng
D. Tín dụng
- Câu 17 : Thuế tính trên khoảng tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng là thuế nào sau đây?
A. Thu nhập
B. Tiêu thụ đặc biệt
C. Giá trị gia tăng
D. Thu nhập cá nhân
- Câu 18 : Nội dung nào dưới đây nói về quyền tự do kinh doanh của công dân?
A. Công dân có quyền kinh doanh khi đủ điều kiện
B. Công dân được kinh doanh bất cứ mặt hàng nào
C. Công dân được quyền tuyệt đối trong lựa chọn mặt hàng kinh doanh
D. Công dân có quyền kinh doanh ở bất cứ lĩnh vực nào
- Câu 19 : Một trong những nội dung của quyền tự do kinh doanh của công dân là
A. công dân có đủ điều kiện sẽ được đăng kí kinh doanh
B. công dân được kinh doanh bất cứ mặt hàng nào
C. công dân được quyền tuyệt đối trong lựa chọn mặt hàng kinh doanh
D. công dân có quyền kinh doanh ở bất cứ lĩnh vực nào
- Câu 20 : Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Bình đẳng trong lựa chọn loại hình kinh doanh
B. Bình đẳng trong việc tìm kiếm thị trường kinh doanh
C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động
D. Bình đẳng trong tự do lựa chọn hình thức kinh doanh
- Câu 21 : Khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí kinh doanh. Đây là nội dung quyền tự do kinh doanh của:
A. công dân
B. tổ chức
C. Nhà nước
D. Quốc hội
- Câu 22 : Những trường hợp nào dưới đây được thực hiện quyền tự do kinh doanh?
A. Người chưa thành niên
B. Người bị mất hành vi dân sự
C. Người đang chấp hành hình phạt tù
D. Người đủ từ 30 tuổi trở lên không vi phạm pháp luật
- Câu 23 : Một thủ tục quan trọng mang tính bắt buộc khi các cá nhân tham gia vào quá trình kinh doanh.
A. phải có vốn
B. lựa chọn lĩnh vực kinh doanh
C. Phải có kinh nghiệm kinh doanh
D. phải có giấy phép kinh doanh
- Câu 24 : Theo quy định của pháp luật, người kinh doanh không cần phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Nộp thuế đầy đủ
B. Công khai thu nhập trên báo chí
C. Bảo vệ môi trường
D. Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh
- Câu 25 : Theo quy định của pháp luật, người kinh doanh không cần phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Nộp thuế đầy đủ
B. Công khai thu nhập trên mạng xã hội
C. Bảo vệ môi trường
D. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Câu 26 : Cở sở sản xuất kinh doanh X được cấp phép kinh doanh ngành đá quý, nhưng bị thua lỗ nên chuyển sang kinh doanh mặt hàng điện thoại di động. Vậy cơ sở X đã vi phạm nghĩa vụ gì?
A. Kinh doanh không đúng ngành, nghề đã đăng kí
B. Nộp thuế và bảo vệ lợi ích người tiêu dùng
C. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng
D. Tuân thủ các quy định về an ninh, trật tự, an toàn xã hội
- Câu 27 : Anh H là trưởng phòng kinh doanh của một công ty X, cuối năm anh H được thưởng 500 triệu đồng và chủ động đến cơ quan nộp thuế. Trong trường hợp này, anh H đã thực hiện nghĩa vụ thuế gì?
A. Thuế thu nhập doanh nghiệp
B. Thuế giá trị gia tăng
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt
D. Thuế thu nhập cá nhân
- Câu 28 : Cửa hàng buôn bán đồ điện của ông T đang kinh doanh thì bị cơ quan thuế yêu cầu ngừng hoạt động kinh doanh, vì lý do chưa nộp thuế theo quy định. Trong trường hợp này ông T đã không thực hiện tốt nghĩa vụ gì?
A. Kinh doanh ngành nghề pháp luật cấm
B. Nộp thuế trong kinh doanh
C. Gây mất trật tự an toàn xã hội
D. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Câu 29 : Công ty A ở vùng núi và công ty B ở vùng đồng bằng cùng sản xuất bánh kẹo, công ty A phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn công ty B. Căn cứ vào yếu tố nào dưới đây hai công ty có mức thuế khác nhau?
A. Lợi nhuận thu được
B. Địa bàn kinh doanh
C. Quan hệ quen biết
D. Khả năng kinh doanh
- Câu 30 : Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, B xin mở cửa hàng bán thuốc tân dược, nhưng bị cơ quan đăng kí kinh doanh từ chối. Theo em, trong các lý do dưới đây, lý do từ chối nào của cơ quan đăng ký kinh doanh là đúng pháp luật?
A. B mới học xong Trung học phổ thông
B. B chưa quen kinh doanh thuốc tân dược
C. B chưa có chứng chỉ kinh doanh thuốc tân dược
D. B chưa nộp thuế cho Nhà nước
- Câu 31 : Xoá đói giảm nghèo và chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân là nội dung của pháp luật trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Xã hội
B. Môi trường
C. Kinh tế
D. Quốc phòng
- Câu 32 : Dân số và giải quyết việc làm và phòng, chống tệ nạn là nội dung của pháp luật trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Xã hội
B. Môi trường
C. Kinh tế
D. Quốc phòng
- Câu 33 : Để thực hiện xoá đói giảm nghèo, nhà nước sử dụng biện pháp nào dưới đây?
A. Cho vay vốn với lãi suất ưu đãi để sản xuất
B. Nhân rộng một số mô hình thoát nghèo
C. Kinh tế - tài chính đối với các hộ nghèo
D. Xuất khẩu lao động sang các nước
- Câu 34 : Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ thuộc nội dung cơ bản của pháp luật về
A. phát triển kinh tế
B. các lĩnh vực xã hội
C. quốc phòng, an ninh
D. chính trị
- Câu 35 : Chiến lược phát triển kinh tế đi đôi với công bằng xã hội thể hiện sự quan tâm của Nhà nước đối với lĩnh vực nào?
A. kinh tế
B. xã hội
C. văn hoá
D. quốc phòng, an ninh
- Câu 36 : Áp dụng các biện pháp hữu hiệu nhằm giảm tỉ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ là trách nhiệm của
A. nhân dân
B. xã hội
C. nhà nước
D. gia đình
- Câu 37 : Mở rộng các cơ sở sản xuẩ có khả năng sử dụng nhiều lao động thuộc nội dung cơ bản của pháp luật về
A. phát triển kinh tế
B. các lĩnh vực xã hội
C. chính trị
D. quốc phòng, an ninh
- Câu 38 : Để giải quyết việc làm cho người lao động, pháp luật khuyến khích các nhà sản xuất, kinh doanh làm điều gì sau đây?
A. Mở rộng thị trường kinh doanh
B. Tạo ra nhiều việc làm mới
C. Xuất khẩu lao động
D. Đào tạo nghề cho lao động
- Câu 39 : Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội quy định về việc
A. ngăn chặn và bài trừ tệ nạn xã hội
B. phòng chống thiên tai
C. thúc đẩy phát triển dân số
D. phòng chống thất nghiệp
- Câu 40 : Để phòng chống tệ nạn, pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội, trong đó có
A. bài trừ tệ nạn ma tuý, mại dâm
B. bài trừ tệ nạn hút thuốc lá
C. cấm người dân uống rượu
D. hạn chế tác hại của ma tuý
- Câu 41 : Một trong những nội dung của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội là
A. xoá đói, giảm nghèo
B. phát triển kinh tế
C. phát triển văn hoá
D. bảo vệ môi trường
- Câu 42 : Trong việc chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân, luật nào dưới đây quy định nhà nước phải áp dụng nhiều biện pháp hữu hiệu để giảm tỉ lệ mắc bệnh, tăng tuổi thọ cho người dân?
A. Luật Bảo hiểm y tế
B. Luật Bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân
C. Luật bảo vệ trẻ em
D. Luật Chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân
- Câu 43 : Đấu tranh phòng chống tội phạm, giữ gìn trật tự, kỷ cương xã hội, ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội nhất là mại dâm ma tuý được quy định trong luật nào dưới đây?
A. Hiến pháp và Luật Phòng chống ma tuý
B. Hiến pháp, Luật Phòng chống ma tuý
C. Luật phòng chống ma tuý và Pháp lện Phòng, chống mại dâm
D. Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm
- Câu 44 : Hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho nguòi lao động đào tạo nâng cao trình độ thuộc nội dung cơ bản của pháp luật về
A. phát triển kinh tế
B. các lĩnh vực xã hội
C. quốc phòng, an ninh
D. chính trị
- Câu 45 : Sự gia tăng nhanh dân số là một trong các nguyên nhân làm cho đất nước phát triển
A. không bền vững
B. không hiệu quả
C. không liên tục
D. không mạnh mẽ
- Câu 46 : Hiện nay, các tỉnh đã hình thành nhiều khu công nghiệp ở nông thôn. Mục đích quan trọng nhất mà nhà nước ta hướng đến là
A. giải quyết việc làm cho người lao động
B. tạo điều kiện cho các cơ sở kinh doanh phát triển
C. giúp kinh tế xã hội các tỉnh năng động hơn
D. sản xuất và cung cấp hàng hoá thuận lợi
- Câu 47 : Phát biểu nào sau đây sai về chính sách Nhà nước trong việc phòng chống tệ nạn xã hội?
A. Trộm cướp sẽ bị xử lí
B. Khuyến khích tập thể dục
C. Khuyến khích buôn lậu
D. Người vi phạm pháp luật sẽ bị xử lí nghiêm
- Câu 48 : Chiến lược phát triển kinh tế đi đôi với công bằng xã hội thể hiện sự quan tâm của nước ta đối với lĩnh vực
A. kinh tế - xã hội
B. văn hoá giáo dục
C. việc làm thu nhập
D. quốc phòng an ninh
- Câu 49 : Trong các vấn đề xã hội thì yếu tố nào dưới đây luôn là vấn đề được Đảng và Nhà nước ta quan tâm bởi vì nó có tác động rất lớn đến sự phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội và môi trường của đất nước?
A. Kinh doanh
B. Dân số
C. Phòng chống tệ nạn xã hội
D. Chăm sóc sức khoẻ nhân dân
- Câu 50 : Phát biểu nào sau đây sai về chính sách Nhà nước trong việc tạo việc làm cho người lao động?
A. Tăng đầu tư
B. Giảm thủ tục hành chính cho doanh nghiệp
C. Tăng thuế
D. Giảm thuế cho doanh nghiệp
- Câu 51 : Theo Luật Doanh nghiệp, trường hợp nào dưới đây không được thành lập và quản lí doanh nghiệp?
A. Cán bộ công chức nhà nước
B. Người không có việc làm
C. Nhân viên Doanh nghiệp tư nhân
D. Sinh viên
- Câu 52 : Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội?
A. Giải quyết việc làm
B. Kiểm soát dân số
C. Chăm sóc sức khoẻ
D. Khuyến khích tệ nạn xã hội
- Câu 53 : Nhà nước sử dụng biện pháp cho vay vốn ưu đãi để kinh doanh nhằm
A. giảm thiểu sự gia tăng dân số
B. thực hiện xoá đói giảm nghèo
C. bảo vệ môi trường
D. bảo vệ an ninh quốc phòng
- Câu 54 : Hiện nay Việt Nam đang nỗ lực thực hiện chính sách xoá đói, giảm nghèo. Đây chính là nội dung của pháp luật về
A. phát triển văn hoá
B. phát triển kinh tế
C. bảo vệ môi trường
D. các lĩnh vực xã hội
- Câu 55 : Gia đình anh A và chị B đã sinh hai đứa con gái. Để nối dõi tông đường, anh yêu cầu chị B sinh thêm đến khi nào có con trai. Vậy anh A đã vi phạm chính sách gì?
A. Chính sách giải quyết việc làm
B. Chính sách xoá đói giảm nghèo
C. Chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình
D. Chính sách bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân
- Câu 56 : Việc Nhà nước thực hiện phun thuốc chống ổ dịch ở vùng dịch đó là thể hiện việc Nhà nước quan tâm đến
A. phát triển đất nước
B. phát huy quyền của con người
C. chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân
D. vệ sinh môi trường
- Câu 57 : Công an triệt phá đường dây mua bán, tổ chức sử dụng trái phép chất ma tuý quy mô lớn đối với nhiều đối tượng tại nhiều tỉnh, thành phố tham gia. Điều đó thể hiện trách nhiệm của công an trong việc
A. phòng chống vi phạm xã hội
B. phòng chống ma tuý và mại dâm
C. phòng chống ma tuý trong xã hội
D. phòng chống tệ nạn ma tuý và mại dâm
- Câu 58 : C bị công an bắt về hành vi buôn bán trái phép chất ma tuý. Hành vi này của C đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Phòng chống tội phạm
B. Kinh doanh trái phép
C. Phòng chống ma tuý
D. Tàng trữ ma tuý
- Câu 59 : Do bị bạn bè rủ rê, A đã sử dụng và nghiện ma tuý. Hành vi sử dụng ma tuý của A đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Pháp luật về lĩnh vực giáo dục
B. Pháp luật về trật tự an toàn xã hội
C. Pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội
D. Pháp luật về cưỡng chế
- Câu 60 : Những vi phạm nghiêm trọng vè bảo vệ môi trường đều sẽ bị truy cứu trách nhiệm theo quy định của
A. Bộ Luật hình sự
B. Luật Dân sự
C. Luật Hành chính
D. Luật Môi trường
- Câu 61 : Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của
A. Nhà nước và của cơ quan bảo vệ rừng
B. cơ quan kiểm lâm
C. mọi tổ chức, cá nhân
D. những người quan tâm
- Câu 62 : Để bảo vệ môi trường, mỗi công dân phải có trách nhiệm
A. xin phép chứng nhận về môi trường
B. định hướng đánh giá hiện trạng môi trường
C. phối hợp với nhà nước để bảo vệ môi trường
D. thực hiện các quy định của pháp luật về môi trường
- Câu 63 : Đối với các hành vi phá hoại, khai thác trái phép rừng, các nguồn tài nguyên thiên nhiên thì pháp luật nước ta
A. khuyến khích
B. hạn chế
C. giúp đỡ
D. ngăn cấm
- Câu 64 : Đối với các hành vi khai thác, kinh doanh, tiêu thụ các loài động vật quý hiếm, đánh bắt sinh vật bằng công cụ huỷ diệt thì pháp luật nước ta
A. ngăn cấm
B. hạn chế
C. giúp đỡ
D. khuyến khích
- Câu 65 : Bảo tồn và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường trong sản xuất kinh doanh là các nội dung về
A. bảo vệ môi trường
B. bảo tồn môi trường
C. bảo đảm môi trường
D. khuyến khích môi trường
- Câu 66 : Phân chia trách nhiệm pháp lý về hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường dựa trên cơ sở
A. tính chất, mức độ vi phạm
B. tính chất hoàn cảnh vi phạm
C. mức độ, điều kiện vi phạm
D. điều kiện hoàn cảnh vi phạm
- Câu 67 : Trong các hoạt động bảo vệ môi trường sau, hoạt động bảo vệ môi trường nào dưới đây được xác định là có tầm quan trọng đặc biệt?
A. Bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
B. Bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư
C. Bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
D. Bảo vệ rừng
- Câu 68 : Theo pháp luật về bảo vệ môi trường thì mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải
A. nộp thuế hoặc trả tiền thuế
B. khai thác triệt để, mạnh mẽ
C. giao cho chủ đầu tư nước ngoài
D. do nhân dân khai thác và sử dụng
- Câu 69 : Tác động của việc bảo vệ môi trường.
A. làm cho môi trường luôn sạch và không ô nhiễm
B. làm cho nền kinh tế phát triển bền vững
C. bảo vệ tốt tài nguyên thiên nhiên của đất nước
D. bảo vệ được tài nguyên rừng đang ngày cạn kiệt
- Câu 70 : Để bảo vệ môi trường, những hành vi nào dưới đây pháp luật nghiêm cấm?
A. Bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
B. Bảo vệ môi trường rừng và các tài nguyên thiên nhien
C. Không săn bắt động vật quý hiếm
D. Phá hoại khai thác trái phép rừng và các nguồn tài nguyên thiên nhiên
- Câu 71 : Để bảo vệ môi trường, hành vi nào dưới đây bị pháp luật nghiêm cấm?
A. Phục hồi môi trường
B. Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên
C. Chôn lấp chất độc chất phóng xạ
D. Bồi thường thiệt hại theo quy định
- Câu 72 : Đâu không phải biện pháp hiệu quả để giữ cho môi trường trong sạch?
A. Các nhà máy phải có hệ thống xử lí chất gây ô nhiễm
B. Thu gom, xử lí tốt rác thải sinh hoạt
C. Mỗi người phải chấp hành tốt Luật Bảo vệ môi trường
D. Bình luận về chính sách môi trường của Nhà nước
- Câu 73 : Mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải nộp thuế nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Ngăn chặn tình trạng huỷ hoại đang diễn ra nghiêm trọng
B. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên để chống thất thoát
C. Hạn chế việc sử dụng để cho phát triển bền vững
D. Sử dụng hợp lí, ngăn chặn khai thác bừa bãi, chống xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt
- Câu 74 : Để phát triển bền vững đất nước, bảo vệ môi trường phải gắn kết với
A. phát triển kinh tế và bảo đảm tiến bộ xã hội
B. ổn định chính trị và bảo đảm tiến bộ xã hội
C. phát triển kinh tế và ổn định chính trị
D. ổn định chính trị và văn hoá
- Câu 75 : Phát biểu nào sau đây là sai về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường?
A. Dân số tăng nhanh
B. Quy mô dân số lớn
C. Tài nguyên rừng ngày càng cạn kiệt
D. Ý thức con người không ảnh hưởng đến môi trường
- Câu 76 : Theo nguyên tắc về bảo vệ môi trường, giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường phải có mối quan hệ
A. tồn tại độc lập
B. tồn tại song song
C. gắn kết hài hoà
D. tách rời nhau
- Câu 77 : Phát biểu nào sau đây sai về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường?
A. Dân số tăng nhanh
B. Đốt rừng làm nương rẫy
C. Tài nguyên rừng ngày càng cạn kiệt
D. Diện tích rừng tăng, chất lượng rừng tốt
- Câu 78 : Những vi phạm pháp luật nghiêm trọng về bảo vệ môi trường đều sẽ bị truy cứu trách nhiệm theo quy định của
A. Bộ Luật Hình sự
B. Luật Hành chính
C. Luật Môi trường
D. Luật Dân sự
- Câu 79 : Phát biểu nào sau đây sai về việc bảo vệ môi trường?
A. Đóng cửa rừng tự nhiên
B. Hạn chế lượng khí thải
C. Coi trọng kinh tế trước, bảo vệ môi trường sau
D. Có nhà máy xử lí rác thải
- Câu 80 : Phát biểu nào sau đây đúng về hành vi bảo vệ môi trường?
A. Nhập, quá cảnh chất thải
B. Chôn lấp chất độc hại, chất phóng xạ
C. Gây tiếng ồn, độ rung vượt quá tiêu chuẩn
D. Tích cực phân loại rác
- Câu 81 : Để thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường, nước ta sẽ kết hợp chặt chẽ hợp lí và hài hoà giữa phát triển
A. khoa học – công nghệ với bảo vệ tài nguyên và môi trường
B. kinh tế - xã hội với bảo vệ tài nguyên và môi trường
C. du lịch với bảo vệ tài nguyên và môi trường
D. giáo dục – đào tạo với bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Câu 82 : Nhà máy D sản xuất tinh bột mì đã xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường. Nhà máy đã vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Lao động
B. Sản xuất kinh doanh
C. Kinh doanh trái phép
D. Công nghiệp
- Câu 83 : Ông X đốt rừng làm nương rẫy dẫn đến cháy 2 ha rừng gần khu di tích lịch sử văn hoá. Hành vi của ông X là trái pháp luật về
A. bảo vệ di sản văn hoá
B. bảo vệ cảnh quan thiên nhiên
C. bảo vệ và phát triển rừng
D. bảo vệ nguồn lợi rừng
- Câu 84 : Sau sự cố môi trường gây ra cho người dân, công ty X đã đền bù cho những người bị thiệt hại và lắp hệ thống xử lí chất thải theo quy định. Việc làm này của công ty là
A. phòng, chống sự cố môi trường
B. ứng phó sự cố môi trường
C. khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường
D. đánh giá thiệt hại môi trường
- Câu 85 : Anh X thường lén lên rừng đặc dụng khai thác gỗ hương bán kiếm tiền. Hành vi này của X đã vi phạm
A. pháp luật kinh doanh
B. chính sách bảo vệ thiên nhiên
C. pháp luật về bảo vệ môi trường
D. chính sách môi trường
- Câu 86 : Một đất nước phát triển bền vững là một đất nước có sự phát triển liên tục về kinh tế, có sự ổn định và phát triển về văn hoá, xã hội, có môi trường được bảo vệ, cải thiện và có
A. nền quốc phòng và an ninh vững chắc
B. vũ khí trang bị tinh nhuệ và hiện đại
C. chính sách đối ngoại phù hợp
D. sự giúp đỡ phong trào hoà bình và an ninh thế giới
- Câu 87 : Công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toà dân tộc, trong đó có sức mạnh quân sự là đặc trưng, lực lượng vũ trang nhân dân nòng cốt là
A. an ninh
B. quốc phòng
C. quân đội
D. toàn dân
- Câu 88 : Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh làm thất bại các hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia là
A. bảo vệ an ninh quốc gia
B. an ninh quốc gia
C. an ninh
D. quốc phòng
- Câu 89 : Pháp luật quy định củng cố quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ của toàn dân mà nòng cốt là lực lượng
A. bộ đội biên phòng
B. Quân đội nhân dân và Công an nhân dân
C. dân quân tự vệ
D. Công an nhân dân và Bộ đội Biên phòng
- Câu 90 : Luật nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là
A. từ 18 đến 27 tuổi
B. từ 17 tuổi đến 27 tuổi
C. từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi
D. từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi
- Câu 91 : Công dân nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải tham gia khám tuyển nghĩa vụ quân sự?
A. Đủ 17
B. Đủ 18
C. Đủ 19
D. Đủ 20
- Câu 92 : Những hành vi xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế nền xã hội an ninh quốc phòng, đối ngoại độc lập chủ quyền thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia
B. hoạt động xâm phạm quốc phòng an ninh
C. hoạt động xâm phạm an toàn quốc gia
D. hoạt động xâm phạm an ninh quốc phòng
- Câu 93 : Hiến pháp nước ta quy định, đối với công dân, bảo vệ Tổ quốc là
A. việc làm của công dân
B. nghĩa vụ của mọi công dân
C. quyền của mọi công dân
D. nghĩa vụ và quyền của công dân
- Câu 94 : Tham gia củng cố quốc phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là trách nhiệm của
A. mọi công dân
B. lực lượng quân đội và công an
C. lực lượng quân đội chủ lực
D. mọi cơ quan, tổ chức và công dân
- Câu 95 : Theo Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 (bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/1/2016), thanh niên đã bị phạt tiền trốn tránh nghĩa vụ quân sự mà còn tái phạm sẽ bị
A. phạt hành chính
B. xử phạt hình sự
C. xử phạt dân sự
D. xử phạt kỷ luật
- Câu 96 : Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về
A. phát triển kinh tế
B. phát triển các lĩnh vực xã hội
C. bảo vệ môi trường
D. quốc phòng an ninh
- Câu 97 : Pháp luật về quốc phòng an ninh quy định nội dung nào sau đây?
A. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc
B. Phòng, chống thiên tai
C. Bảo vệ di sản văn hoá
D. Bảo vệ môi trường
- Câu 98 : N là lao động trực tiếp nuôi dưỡng mẹ không còn khả năng lao động, ba N mất sớm. Vậy khi 18 tuổi N sẽ được
A. miễn đăng kí nghĩa vụ quân sự
B. vẫn phải đăng kí nghĩa vụ quân sự
C. được hoãn 1 năm đăng kí nghĩa vụ quân sự
D. được hoãn 1 năm đăng kí nghĩa vụ quân sự
- Câu 99 : Hành vi của công dân Việt Nam cấu kết với nước ngoài nhằm gây nguy hại cho độc lập chủ quyền thống nhất lãnh thổ Việt Nam, lực lượng quốc phòng, chế độ xã hội chủ nghĩa và nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
A. tội phản bội Tổ quốc
B. tội bạo loạn
C. tội khủng bố
D. tội phá rối an ninh
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 Pháp luật và đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 Công dân với các quyền tự do cơ bản
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Ôn tập công dân với pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7 Công dân với các quyền dân chủ
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 8 Pháp luật với sự phát triển của công dân
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 9 Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 10 Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại