Ôn tập 3 định luật Niu Tơn (có lời giải) !!
- Câu 1 : Vật khối lượng 2k , chịu tác dụng của lực F thì thu được gia tốc . Vậy vật khối lượng 4kg chịu tác dụng của lực F/2 sẽ thu được gia tốc?
A.
B.
C.
D.
- Câu 2 : Một vật có khối lượng 200 g chuyển động với gia tốc . Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng
A. 60 N
B. 0,06 N
C. 0,6 N
D. 6 N
- Câu 3 : Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 0,2 m/s và sau khi đi được quãng đường 50 cm thì vận tốc đạt được 0,9 m/s. Hợp lực tác dụng lên vật bằng
A. 38,5 N.
B. 38 N.
C. 24,5 N.
D. 34,5 N.
- Câu 4 : Một quả bóng có khối lượng 0,2 kg bay với vận tốc 25 m/s đến đập vuông góc với tường rồi bật trở lại theo phương cũ với vận tốc 15 m/s. Khoảng thời gian va chạm bằng 0,05 s. Coi lực này là không đổi trong suốt thời gian tác dụng. Lực của tường tác dụng lên quả bóng có độ lớn bằng
A. 50 N.
B. 90 N.
C. 160 N.
D. 230 N.
- Câu 5 : Lực F truyền cho vật khối lượng gia tốc , truyền cho vật khối lượng m2 gia tốc . Lực F sẽ truyền cho vật khối lượng gia tốc bằng
A. 1,5
B. 2
C. 4
D. 8
- Câu 6 : Hai lực tác dụng vào vật có khối lượng 1,5kg đặt trên bàn nhẵn . Gia tốc vật thu được là:
A. 1,3
B. 2,4
C. 5,3
D. 3,6
- Câu 7 : Một lực tác dụng vào một vật trong khoảng thời gian 3 s làm vận tốc của nó tăng từ 0 đến 24 cm/s (lực cùng phương với chuyển động). Sau đó, tăng độ lớn của lực lên gấp đôi trong khoảng thời gian 2 s và giữ nguyên hướng của lực Vận tốc của vật tại thời điểm cuối bằng
A. 40 cm/s.
B. 56 cm/s.
C. 64 cm/s.
D. 72 cm/s.
- Câu 8 : Lực tác dụng lên vật khối lượng làm vật chuyển động với gia tốc . Lực tác dụng lên vật khối lượng (với ) làm vật chuyển động với gia tốc . Nếu thì tỉ số
A. 3
B.
C.
D.
- Câu 9 : Một lực tác dụng lên vật khối lượng
A. 15/2
B. 6/5.
C. 11/15
D. 5/6.
- Câu 10 : Một xe tải chở hàng có tổng khối lượng xe và hàng hóa là 4 tấn, khởi hành với gia tốc . Khi không chở hàng xe tải khởi hành với gia tốc . Biết rằng hợp lực tác dụng lên ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Khối lượng của xe lúc không chở hàng hóa là
A. 1 tấn.
B. 1,5 tấn.
C. 2 tấn.
D. 2,5 tấn.
- Câu 11 : Một vật nhỏ khối lượng 2 kg đang đứng yên. Khi vật chịu tác dụng đồng thời của hai lực ; góc hợp giữa bằng . Quãng đường vật đi được sau 1,2 s là
A. 2 m.
B. 2,45 m
C. 2,88 m.
D. 3,16 m.
- Câu 12 : Một vật có khối lượng 1 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn (coi ma sát bằng 0) với gia tốc . Lấy . So với trọng lực tác dụng lên vật, lực gây ra gia tốc a có độ lớn
A. bằng một nửa trọng lực
B. gấp đôi trọng lực
C. bằng trọng lực
D. bằng 5 lần trọng lực
- Câu 13 : Một quả bóng có khối lượng 0,6 kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 300 N. Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,01 s. Quả bóng bay với tốc độ
A. 0,5 m/s.
B. 5 m/s.
C. 0,05 m/s.
D. 50 m/s.
- Câu 14 : Một lực F có độ lớn không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng từ 7 m/s đến 10 m/s trong 5 s. Lực F tác dụng vào vật có độ lớn bằng
A. 7 N.
B. 10 N.
C. 3N.
D. 5 N.
- Câu 15 : Một vật có khối lượng 50 kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều, sau khi đi được 50 cm thì có vận tốc 0,7 m/s. Lực tác dụng vào vật bằng
A. 24,5 N.
B. 25,5 N.
C. 23,5 N.
D. 26,5 N.
- Câu 16 : Dưới tác dụng của một lực F (có độ lớn F không đổi) theo phương ngang, xe chuyển động không vận tốc đầu và đi được quãng đường 2,5 m trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật khối lượng 250 g lên xe thì xe chỉ đi được quãng đường 2 m trong thời gian t. Bỏ qua ma sát, khối lượng của xe là
A. 15 kg.
B. 1 kg.
C. 2 kg.
D. 5 kg.
- Câu 17 : Một lực tác dụng vào một vật có khối lượng 5 kg làm vận tốc của nó tăng từ 2 m/s đến 8 m/s trong 3 s. Lực tác dụng vào vật và quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian ấy lần lượt là
A. 10 N; 1,5 m.
B. 10 N; 15 m.
C. 0,lN;15m.
D. 1 N; 1,5 m.
- Câu 18 : Một vật khối lượng m = 1 kg đang chuyển động trên đường nằm ngang không ma sát, với tốc độ v0 thì chịu tác dụng của lực F, lực F có độ lớn 6 N và ngược hướng với chuyển động của vật. Chiều dương là chiều chuyển động. Gia tốc của vật bằng
A. -6
B. 3
C. -3
D. 6
- Câu 19 : Một quả bóng có khối lượng 500 g đang nằm yên trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 250 N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02 s thì bóng sẽ bay với tốc độ ban đầu bằng
A. 0,01 m/s.
B. 2,5 m/s.
C. 0,1 m/s.
D. 10 m/s.
- Câu 20 : Một ôtô chạy với vận tốc 60 km/giờ thì người lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 50 m thì dừng lại. Hỏi nếu ôtô đang chạy với vận tốc 120 km/giờ thì quãng đường đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu? Biết lực hãm phanh trong hai trường hợp bằng nhau.
A. 100 m.
B. 70,7 m.
C. 141 m.
D. 200 m.
- Câu 21 : Một đầu tàu có khối lượng m = 10 tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/giờ để đi vào ga. Biết lực ma sát ngược chiều chuyển động có độ lớn là 5000 N. Nếu không hãm phanh, tàu phải tắt máy cách ga một đoạn là bao nhiêu để có thể dừng hẳn lại tại ga?
A. 50 m.
B. 100 m
C. 20 m.
D. 200 m.
- Câu 22 : Một xe khối lượng m = 100kg đang chạy với vận tốc 30,6km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm 250N. Tìm quãng đường xe còn chạy thêm trước khi dừng hẳn.
A. 20 (m)
B. 14,45 (m)
C. 10 (m)
D. 25 (m)
- Câu 23 : Lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian 2 s làm vận tốc của vật thay đổi từ 5 m/s đến 7 m/s. Lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian 6 s làm vận tốc thay đổi từ 1 m/s đến 4 m/s. Tỉ số bằng
A. 0,5
B. 1,5
C. 2
D. 1
- Câu 24 : Một chiếc xe nặng 500 kg đang chuyển động thẳng đều thì hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều. Biết trong giây cuối cùng xe đi được 1 m. Độ lớn lực hãm phanh bằng
A. 250 N.
B. 500 N.
C. 1000N.
D. 1250N.
- Câu 25 : Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên trên đường thẳng nằm ngang và sau khi đi được 5 m thì đạt tốc độ 2 m/s. Bỏ qua lực cản tác dụng vào vật. Lực tác dụng vào vật có độ lớn bằng
A. 0,8 N.
B. 0,5 N.
C. 1 N.
D. 0,2 N.
- Câu 26 : Xe khối lượng 1 tấn, sau khi khởi hành 5 s đi được quãng đường ngang dài 3 m. Lực cản tác dụng vào ô tô luôn không đổi và bằng 800 N. Lực phát động và tốc độ của xe sau 20 s lần lượt là
A. 1600 N; 3,6 m/s
B. 1040 N; 4,8 m/s.
C. 3200 N; 18 m/s.
D. 4020 N; 18 m/s.
- Câu 27 : Một mô tô có khối lượng 120 kg đang chuyển động trên đường thẳng ngang với tốc độ 79,2 km/giờ thì hãm phanh. Sau khi hãm, mô tô chạy thêm được 100 m thì dừng hẳn. Bỏ qua các lực cản bên ngoài. Lực hãm phanh có độ lớn gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 290 N
B. 150 N.
C. 250 N.
D. 320 N.
- Câu 28 : Một người khối lượng m = 50kg đứng trên thuyền khối lượng . Người này dùng dây nhẹ kéo thuyền thứ 2 khối lượng 250kg về phía mình. Lúc đầu 2 thuyền nằm yên trên mặt nước và cách nhau s = 9m. Lực kéo ngang không đổi là F = 30N.Lực cản của nước vào mỗi thuyền là 10N. Gia tốc của 2 thuyền có độ lớn:
A.
B.
C.
D.
- Câu 29 : Một người khối lượng m = 50kg đứng trên thuyền khối lượng . Người này dùng dây nhẹ kéo thuyền thứ 2 khối lượng 250kg về phía mình. Lúc đầu 2 thuyền nằm yên trên mặt nước và cách nhau s = 9m. Lực kéo ngang không đổi là F = 30N.Lực cản của nước vào mỗi thuyền là 10N. Thời gian 2 thuyền chạm nhau từ lúc bắt đầu kéo là:
A. t = 5s
B. t = 10s
C. t = 15s
D. t = 8s
- Câu 30 : Một người khối lượng m = 50kg đứng trên thuyền khối lượng . Người này dùng dây nhẹ kéo thuyền thứ 2 khối lượng 250kg về phía mình. Lúc đầu 2 thuyền nằm yên trên mặt nước và cách nhau s = 9m. Lực kéo ngang không đổi là F = 30N.Lực cản của nước vào mỗi thuyền là 10N. Lúc chạm nhau các thuyền có độ lớn bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
- Câu 31 : Quả bóng khối lượng 300 g bay với tốc độ 72 km/giờ đến đập vào một bức tường rồi bật lại với độ lớn tốc độ không đổi. Biết va chạm của bóng với tường tuân theo định luật phản xạ của gưong phang (góc phản xạ bằng góc tới) và bóng đến đập vào tường với góc tới 30°, thời gian va chạm là 0,01 s. Lực do tường tác dụng lên bóng bằng
A. 600 N
B.
C.
D.
- Câu 32 : Một vật khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt ngang thì được kéo bởi một lực F. Lực F có độ lớn bằng 9 N và có phương nằm ngang. Sau 10 s ngừng tác dụng lực F. Biết lực cản tác dụng vào vật luôn bằng 5 N. Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn bằng
A. 100 m.
B. 180 m.
C. 120 m.
D. 150 m.
- Câu 33 : Đo những quãng đường đi được của một vật chuyển động thẳng trong các khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau và bằng 2 s, người ta thấy quãng đường sau dài hơn quãng đường trước 20 m. Biết khối lượng của vật m = 100 g. Lực tác dụng lên vật có độ lớn
A. 1 N.
B. 0,5 N
C. 0,8 N.
D. 1,2 N.
- Câu 34 : Vật có khối lượng mi đang chuyển động với tốc độ 5,4 km/giờ đến va chạm vào vật có khối lượng đang đứng yên. Sau va chạm vật m1 dội lại với tốc độ 0,5 m/s còn vật chuyển động với tốc độ 0,8 m/s. Biết hai vật chuyển động cùng phương. Khối lượng bằng
A. 350 g.
B. 200 g.
C. 100 g.
D. 150 g.
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do