Đề ôn tập Chương 2, 3 môn Vật Lý 9 năm 2021 Trường...
- Câu 1 : Dòng điện xoay chiều có tác dụng gì ? Hãy chỉ ra kết luận không chính xác ?
A. Tác dụng nhiệt và tác dụng hóa học
B. Tác dụng quang
C. Tác dụng từ
D. Tác dụng sinh lí
- Câu 2 : Máy biến thế không hoạt động được với hiệu điện thế (nguần điện)
A. Hiệu điện thế một chiều
B. Hiệu điện thế nhỏ
C. Hiệu điện thế lớn
D. Hiệu điện thế xoay chiều
- Câu 3 : Để giảm hao phí trên đường dây chuyền tải điện, trong thực tế người ta thường dùng cách nào
A. Giảm điện trở của dây dẫn
B. Giảm công suất của nguần điện
C. Tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn
D. Giảm công suất truyền tải
- Câu 4 : Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 1000 vòng. Cuộn thứ cấp có 10000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 11000kW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là 11kW. Tính hiệu điện thế 2 đầu cuộn thứ cấp.
A. 100 kV
B. 220 kV
C. 210 kV
D. 110 kV
- Câu 5 : Có một máy biến thế, cho công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là 500kW, tính điện trở của toàn bộ dây. Biết : máy gồm cuộn sơ cấp có 1000 vòng. Cuộn thứ cấp có 10000 vòng đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 11000kW. Biết hiệu điện thế hai đầu cuộn sơ cấp là 11kW.
A. 1,50Ω
B. 50,5Ω
C. 150Ω
D. 50Ω
- Câu 6 : Một máy phát điện xoay chiều có hiệu điện thế xoay chiều ở hai cực của máy là 220V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế thành 15400V. Hỏi phải dùng loại máy biến với cuộn dây có số vòng dây theo tỉ lệ như thế nào?
A. 30
B. 35
C. 50
D. 70
- Câu 7 : Người ta truyền tải một công suất điện P bằng một đường dây dẫn có điện trở 5Ω thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải là 0,5kW. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 10kV. Công suất điện P bằng bao nhiêu ?
A. 100W
B. 1000W
C. 100000W
D. 10000W
- Câu 8 : Đường dây tải điện có chiều dài tổng cộng 20km, có hiệu điện thế 15kV ở hai đầu nơi truyền tải. dây dẫn tải cứ 1km có điện trở 0,25Ω, công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây Php=160000W. Tính công suất cung cấp ở nơi truyền tải?
A. 1500kW
B. 2000kW
C. 300kW
D. 3000kW
- Câu 9 : Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng một đường dây dẫn có điện trở. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 8000V. Công suất hao phí trên đường dây tải điện là bao nhiêu?
A. 781 W
B. 781,35 W
C. 781,25 W
D. 783,25 W
- Câu 10 : Cách nào có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?
A. v
B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn
C. Đưa 1 cực của nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây dẫn kín có dòng điện
D. Đưa 1 cực pin từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín
- Câu 11 : Khi cho thanh nam châm chuyển động lại gần ống dây kín, dòng điện trong ống dây có gì khác với trường hợp cho thanh nam châm chuyển động ra xa ống dây
A. không thay đổi
B. đổi chiều
C. thay đổi cường độ
D. cả B,C đều đúng
- Câu 12 : Để tạo ra dòng điện cảm ứng người ta dùng các cách sau, cách nào là đúng
A. đưa cực nam châm lại gần ống dây
B. đưa cực nam châm ra xa ống dây
C. quay nam châm xung quanh 1 trục thẳng đứng
D. cả 3 cách đều đúng
- Câu 13 : Trong các thí nghiệm sau đây khi nào không làm thay đổi số đường sức từ xuyên qua tiết điện S của cuộn dây:
A. đưa cực nam châm lại gần, ra xa ống dây
B. đưa ống dây lại gần, ra xa cực nam châm
C. quay ống dây xung quanh trục vuông góc với ống dây
D. quay ống dây xung quanh 1 trục trùng với trục ống dây đặt trong từ trường
- Câu 14 : Các phát biểu sau đây , phát biểu nào đúng khi nói về máy phát điện xoay chiều?
A. phần ứng: là phần quay, phần cảm đứng yên
B. roto là phần cảm, stato là phần ứng
C. roto là phần đứng yên, stato là phần quay
D. roto là phần quay, stato là phần đứng yên
- Câu 15 : Nguyên nhân nào sau đây làm hao phí điện năng khi tải điện đi xa?
A. điện lượng của dòng điện bị mất mát khi truyền trên dây
B. do dòng điện sinh ra từ trường là mất năng lượng
C. do dòng điện tỏa nhiệt trên dây dẫn khi truyền trên dây
D. do một số nguyên nhân khác
- Câu 16 : Vì sao phải truyền tải điện năng đi xa ?
A. vì nơi sản xuất điện năng và nơi tiêu thụ điện năng ở cách xa nhau
B. vì điện năng sản xuất ra không thể để dành trong kho được
C. vì điện năng khi sản xuất ra phải sử dụng ngay
D. các lí do A,B,C đều đúng
- Câu 17 : Phương pháp nào là tốt nhất trong việc giảm điện năng hao phí trên dây dẫn
A. giảm điện trở của dây đẫn đến rất bé
B. giảm công suất truyển tải trên dây
C. tăng hiệu điện thế truyền tải
D. giảm thời gian truyền tải điện trên dây
- Câu 18 : Người ta truyền tải một công suất điện 100kW bằng 1 đường dây dẫn có điện trở R thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện là 0,5kW . Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 10kV. Điện trở dây dẫn bằng:
A. 50Ω
B. 500Ω
C. 5Ω
D. 5000Ω
- Câu 19 : Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp 2000 vòng khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều U thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là 220V. hiệu điện thế U bằng
A. 20V
B. 22V
C. 12V
D. 24V
- Câu 20 : Xét 1 tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i và r là góc tới và góc khúc xạ. điều nào sau đây là sai?
A. i > r
B. khi i tăng thì r cũng tăng
C. khi i tăng thì r giảm
D. khi i = 00 thì r = 00
- Câu 21 : Trong các hiện tượng khúc xạ ánh sáng ta có: tia khúc xạ nằm
A. trong mặt phẳng tới
B. trong cùng mặt phẳng với tia tới
C. trong mặt phẳng phân cách của hai môi trường
D. bên kia pháp tuyến của mặt phẳng phân cách so với tia tới.
- Câu 22 : Vật sáng AB hình mũi tên đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính có tính chất gì? Chọn câu trả lời đúng nhất?
A. ảnh thật, cùng chiều với vật
B. ảnh thật, ngược chiều với vật
C. ảnh ảo, cùng chiều với vật
D. ảnh ảo, ngược chiều với vật
- Câu 23 : Ảnh A’B’ của AB đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính phân kỳ như thế nào? Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau?
A. Lớn hơn vật, cùng chiều với vật
B. Nhỏ hơn vật, cùng chiều với vật
C. Nhỏ hơn vật, ngược chiều với vật
D. Một câu trả lời khác.
- Câu 24 : Điều nào dưới dây là không đúng với thấu kính hội tụ?
A. Thấu kính có phần giữa dày hơn phần rìa
B. Chùm tia sáng tới song song cho một chùm tia khúc xạ ló ra hội tụ tại một điểm
C. Vật sáng nằm trong khoảng tiêu cụ OF cho ảnh ảo
D. Đối với thấu kính hội tụ khi vật sáng nằm ngoài khoảng tiêu cụ OF thì luôn luôn cho ảnh ảo.
- Câu 25 : Điều nào dưới đây là không đúng với thấu kính phân kỳ ?
A. Thấu kính có phần giữa mỏng hơn phần rìa
B. Chùm tia sáng tới song song cho một chùm tia khúc xạ ló ra hội tụ tại một điểm.
C. Tia sáng đi qua quang tâm truyền thẳng.
D. Vật sáng qua thấu kính phân kỳ luôn cho một ảnh ảo.
- Câu 26 : Điều nào sau đây không đúng khi nói về ảnh cho bởi 1 thấu kính hội tụ?
A. Vật đặt trong khoảng OF luôn cho 1 ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật
B. Vật đặt ở F’ cho 1 ảo ở vô cực
C. Vật đặt trong khoảng từ F đến 2F luôn cho 1 ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật
D. Vật đặt ngoài đoạn OF luôn cho 1 ảnh thật ngược chiều với vật.
- Câu 27 : Chiếu một tia sáng từ không khí sang nước theo phương vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường. Góc khúc xạ có độ lớn là:
A. 00
B. 300
C. 600
D. 900
- Câu 28 : Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính 1 khoảng OA cho ảnh ảo A’B’ cùng chiều và cao bằng hai lần vật AB.Điều nào sau đây là đúng nhất?
A. OA = f
B. OA = 2f
C. OA > f
D. OA < f
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 48 Mắt
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 49 Mắt cận và mắt lão
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 50 Kính lúp
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 1 Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 2 Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 4 Đoạn mạch nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 8 Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 7 Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 5 Đoạn mạch song song
- - Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 9 Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn