1. Giải phương trình \(\left( {x - 1} \right)\left...
Câu hỏi: 1. Giải phương trình \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) + 2\sqrt {{x^2} + x + 1} = 0\)2. Cho \(x,y\) là các số thực dương.Chứng minh rằng \(\left| {\frac{{x + y}}{2} - \sqrt {xy} } \right| + \left| {\frac{{x + y}}{2} + \sqrt {xy} } \right| = \left| x \right| + \left| y \right|\)Đẳng thức trên còn đúng hay không nếu \(x,y\) là các số thực âm? Tại sao?
A \(1.\,\,S = \left\{ {0;\;1} \right\}.\)
B \(1.\,\,S = \left\{ {0;\;2} \right\}.\)
C \(1.\,\,S = \left\{ {1;\;2} \right\}.\)
D \(1.\,\,S = \left\{ {0;\; - 1} \right\}.\)
Đáp án
A
- Hướng dẫn giải
Phương pháp giải:
a) Biến đổi phương trình về dạng \(\sqrt {f\left( x \right)} = g\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right) \ge 0\\g\left( x \right) \ge 0\\f\left( x \right) = {g^2}\left( x \right)\end{array} \right.\)
Đưa về phương trình tích để giải tìm \(x\)
b) +) Biến đổi 2 vế của phương trình để cùng bằng một phương trình thứ 3
\(\left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,khi\,\,A \ge 0\\ - A\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\)
+) Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}x = - a\\y = - b\end{array} \right.\,\,\,\,(a,b \ge 0)\). Làm tương tự như trên để trả lời câu hỏi.
Giải chi tiết:
1. Giải phương trình \(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) + 2\sqrt {{x^2} + x + 1} = 0\)
ĐKXĐ: \({x^2} + x + 1 \ge 0\) luôn đúng
\(\left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) + 2\sqrt {{x^2} + x + 1} = 0 \Leftrightarrow 2\sqrt {{x^2} + x + 1} = - \left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right)\) (1)
Vì \(\sqrt {{x^2} + x + 1} \ge 0\) với mọi x \( \Rightarrow 2\sqrt {{x^2} + x + 1} \ge 0\) với mọi x
\( \Rightarrow - \left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x + 2} \right) \le 0 \Leftrightarrow - 2 \le x \le 1\) (*)
Bình phương hai vế của phương trình (1) ta được:
\(\begin{array}{l}\;\;\;\;4\left( {{x^2} + x + 1} \right) = {\left( {x - 1} \right)^2}{\left( {x + 2} \right)^2}\\ \Leftrightarrow 4{x^2} + 4x + 4 = \left( {{x^2} - 2x + 1} \right)\left( {{x^2} + 4x + 4} \right)\\ \Leftrightarrow 4{x^2} + 4x + 4 = {x^4} + 4{x^3} + 4{x^2} - 2{x^3} - 8{x^2} - 8x + {x^2} + 4x + 4\\ \Leftrightarrow {x^4} + 2{x^3} - 7{x^2} - 8x = 0 \Leftrightarrow x\left( {{x^3} + 2{x^2} - 7x - 8} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + x - 8} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x + 1 = 0\\{x^2} + x - 8 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 1\\x = \frac{{ - 1 + \sqrt {33} }}{2}\\x = \frac{{ - 1 - \sqrt {33} }}{2}\end{array} \right.\end{array}\)
Kết hợp (*) \( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.\)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {0;\;1} \right\}.\)
2. Cho x, y là các số thực dương.
Chứng minh rằng \(\left| {\frac{{x + y}}{2} - \sqrt {xy} } \right| + \left| {\frac{{x + y}}{2} + \sqrt {xy} } \right| = \left| x \right| + \left| y \right|\)
Đẳng thức trên còn đúng hay không nếu x, y là các số thực âm? Tại sao?
+) Ta có:
\(\begin{array}{l}VT = \left| {\frac{{x + y}}{2} - \sqrt {xy} } \right| + \left| {\frac{{x + y}}{2} + \sqrt {xy} } \right| = \left| {\frac{{x + y - 2\sqrt {xy} }}{2}} \right| + \left| {\frac{{x + y + 2\sqrt {xy} }}{2}} \right|\\ = \left| {\frac{{{{\left( {\sqrt x - \sqrt y } \right)}^2}}}{2}} \right| + \left| {\frac{{{{\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)}^2}}}{2}} \right|\\ = \frac{{{{\left( {\sqrt x - \sqrt y } \right)}^2}}}{2} + \frac{{{{\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)}^2}}}{2}\;\;\left( {do\;\;{{\left( {\sqrt x - \sqrt y } \right)}^2} \ge 0,\;\;{{\left( {\sqrt x + \sqrt y } \right)}^2} \ge 0\;\;\forall x,\;y > 0} \right)\\ = \frac{{x + y - 2\sqrt {xy} + x + y + 2\sqrt {xy} }}{2} = x + y.\end{array}\)
Mặt khác do \(x,\;y > 0 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| x \right| = x\\\left| y \right| = y\end{array} \right. \Rightarrow VP = \left| x \right| + \left| y \right| = x + y.\)
\( \Rightarrow VT = VP \Rightarrow \) đpcm
+) Đẳng thức trên đúng nếu \(x,y\) là các số thực âm
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}x = - a\\y = - b\end{array} \right.\,\,\,\,(a,b \ge 0)\). Ta có:
\(VT = \left| {\frac{{x + y}}{2} - \sqrt {xy} } \right| + \left| {\frac{{x + y}}{2} + \sqrt {xy} } \right| = \left| {\frac{{ - a - b}}{2} - \sqrt {ab} } \right| + \left| {\frac{{ - a - b}}{2} + \sqrt {ab} } \right| = \left| {\frac{{ - a - b - 2\sqrt {ab} }}{2}} \right| + \left| {\frac{{ - a - b + 2\sqrt {ab} }}{2}} \right|\)
\( = \left| {\frac{{ - \left( {a + b + 2\sqrt {ab} } \right)}}{2}} \right| + \left| {\frac{{ - \left( {a + b - 2\sqrt {ab} } \right)}}{2}} \right| = \left| {\frac{{ - {{\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)}^2}}}{2}} \right| + \left| {\frac{{ - {{\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)}^2}}}{2}} \right|\)
\( = \frac{{{{\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)}^2}}}{2} + \frac{{{{\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)}^2}}}{2}\) (do \( - {\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)^2} \le 0\) và \( - {\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)^2} \le 0\) với mọi \(a,b > 0\))
\( = \frac{{a + b + 2\sqrt {ab} + a + b - 2\sqrt {ab} }}{2} = a + b\)
Mặt khác \(\left\{ \begin{array}{l}a > 0\\b > 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - a < 0\\ - b < 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left| { - a} \right| = a\\\left| { - b} \right| = b\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow VP = \left| x \right| + \left| y \right| = \left| { - a} \right| + \left| { - b} \right| = a + b = VT\)
Vậy đẳng thức trên đúng nếu \(x,y\) là các số thực âm.
Chọn A.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm
Đề thi chính thức vào 10 môn Toán Chuyên Quảng Ngãi 2017 - 2018 (có lời giải chi tiết)