a) Cho \(x \ne 1,\) rút gọn biểu thức: \(A = \fra...
Câu hỏi: a) Cho \(x \ne 1,\) rút gọn biểu thức: \(A = \frac{{5x + 1}}{{{x^3} - 1}} - \frac{{1 - 2x}}{{{x^2} + x + 1}} - \frac{2}{{1 - x}}.\)b) Tìm các số thực x, y với y lớn nhất thỏa mãn: \({x^2} + 5{y^2} + 2y - 4xy - 3 = 0.\)c) Cho \(a,\,\,b,\,\,c\) là các số thực khác 0 thỏa mãn : \(\left\{ \begin{array}{l}{a^2} + a = {b^2}\\{b^2} + b = {c^2}\\{c^2} + c = {a^2}\end{array} \right..\) Chứng minh rằng: \(\left( {a - b} \right)\left( {b - c} \right)\left( {c - a} \right) = 1.\)
A \(\begin{array}{l}a)\,\,A = \frac{4}{{x - 1}}\\b)\,\,\left( {x;y} \right) = \left( {2;1} \right)\end{array}\)
B \(\begin{array}{l}a)\,\,A = \frac{4}{{x + 1}}\\b)\,\,\left( {x;y} \right) = \left( {2;3} \right)\end{array}\)
C \(\begin{array}{l}a)\,\,A = \frac{4}{{{x^2} + x + 11}}\\b)\,\,\left( {x;y} \right) = \left( {0;1} \right)\end{array}\)
D \(\begin{array}{l}a)\,\,A = \frac{2}{{x + 1}}\\b)\,\,\left( {x;y} \right) = \left( {1;2} \right)\end{array}\)
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm
Đề thi chính thức vào 10 môn Toán Trường Phổ Thông Chuyên Quảng Ngãi - Hệ Chuyên (Năm học 2018 - 2019) (có lời giải chi tiết)