1. Giải hệ phương trình \(\left\...

Câu hỏi:  1. Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + 4y = 8\\2x + 5y = 13\end{array} \right.\)2.Cho biểu thức \(B = \left( {\frac{6}{{a - 1}} + \frac{{10 - 2\sqrt a }}{{a\sqrt a  - a - \sqrt a  + 1}}} \right).\frac{{{{\left( {\sqrt a  - 1} \right)}^2}}}{{4\sqrt a }}\) (với \(a > 0,\,a \ne 1\))a)      Rút gọn biểu thức B.b)      Đặt \(C = B.\left( {a - \sqrt a  + 1} \right)\). So sánh C và 1.  3.Cho phương trình \({x^2} - \left( {m + 2} \right)x + 3m - 3 = 0\,\,\left( 1 \right)\), với x là ẩn, m là tham số.a)      Giải phương trình (1) khi \(m =  - 1.\)b)      Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \({x_1};\,\,{x_2}\) sao cho  \({x_1};\,\,{x_2}\) là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông có độ dài cạnh huyền bằng 5.

A 1.\(\left( {x;y} \right) = \left( {4;1} \right)\).

2.a\(B = \frac{1}{{\sqrt a }}\)

2.b\(C \ge 1\)

3.a\(S = \left\{ { - 2;3} \right\}\).

3.b\(m = 5\) 

B 1.\(\left( {x;y} \right) = \left( {4;3} \right)\).

2.a\(B = \frac{1}{{\sqrt a }}\)

2.b\(C \ge 1\)

3.a\(S = \left\{ { - 2;3} \right\}\).

3.b\(m = 5\) 

C 1.\(\left( {x;y} \right) = \left( {4;1} \right)\).

2.a\(B = \frac{1}{{\sqrt a }}\)

2.b\(C \ge 1\)

3.a\(S = \left\{ { - 2;3} \right\}\).

3.b\(m = 1\) 

D 1.\(\left( {x;y} \right) = \left( {4;1} \right)\).

2.a\(B = \frac{1}{{\sqrt a }}\)

2.b\(C \ge 1\)

3.a\(S = \left\{ { - 2;5} \right\}\).

3.b\(m = 5\)