Đề ôn tập HK1 môn Vật lý 10 năm học 2019-2020 trườ...
- Câu 1 : Chuyển động của vật nào dưới dây là chuyển động tròn đều? Chuyển động của
A. Một con lắc đồng hồ.
B. Một mắt xích xe đạp.
C. Cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều.
D. Cái đầu van xe đạp đối với mặt đường, xe chạy đều.
- Câu 2 : Chỉ ra câu sai. Chuyển động tròn đều có các đặc điểm sau:
A. Quỹ đạo là đường tròn.
B. Vectơ vận tốc không đổi.
C. Tốc độ góc không đổi.
D. Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm.
- Câu 3 : Chuyển động nào dưới dây có thể coi như chuyển động rơi tự do? Chuyển động của một hòn sỏi được
A. ném lên cao.
B. ném theo phương nằm ngang.
C. ném theo phương xiên góc.
D. thả rơi xuống.
- Câu 4 : Ở gần mặt đất, một vật nhỏ chuyển động rơi tự do từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = t0 thì
A. ở thời điểm t = 0, vận tốc của vật bằng 0.
B. ở thời điểm t = 0, vận tốc của vật có hướng đi lên.
C. Quãng đường vật đi được tỉ lệ với bình phương thời gian vật rơi.
D. Thành phần vận tốc của vật theo phương ngang luôn bằng 0.
- Câu 5 : Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao h xuống đất, tại nơi có gia tốc trọng trường g. Công thức tính độ lớn vận tốc v của vật khi chạm đất là:
A. \(v = \sqrt {2gh} .\)
B. \(v = \sqrt {gh}\)
C. \(v = \sqrt {0,5gh} .\)
D. \(v = 2\sqrt {gh} \)
- Câu 6 : Tại thời điểm t = 0, học sinh A ở tầng 9 của một tòa nhà ném một viên bi thẳng đứng lên trên. Đến thời điểm t = t0, viên bi đi qua tầng 7, đúng lúc này, học sinh B ném một hòn đá thẳng đứng xuống dưới. Đến thời điểm t = t1 cả hòn đá và viên bi cùng chạm đất. Trong khoảng thời gian t = 05(t0 + t1) đến t = t1 thì chuyển động của vật nào là rơi tự do?
A. Chỉ viên bi.
B. Chỉ hòn đá.
C. Cả viên bi và hòn đá.
D. Không có vật nào.
- Câu 7 : Tìm các cặp công thức đúng, liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì T và với tần số f trong chuyển động tròn đều.
A. \(\omega = 2\pi /T;\omega = 2\pi f.\)
B. \(\omega = 2\pi T;\omega = 2\pi f.\)
C. \(\omega = 2\pi T;\omega = 2\pi /f.\)
D. \(\omega = 2\pi /T;\omega = 2\pi /f.\)
- Câu 8 : Một đĩa tròn quay đều quanh một trục đi qua tâm đĩa. Điểm A nằm ở mép đĩa, điểm N nằm ở chính giữa bán kính r của đĩa. Tốc độ góc của A và B lần lượt là \({\omega _A};{\omega _B}.\) Tốc độ dài của A và B lần lượt là vA và vB. Gia tốc hướng tâm A và B tương ứng là aA và aB. Chọn câu đúng.
A. \({\omega _A} = {\omega _B}.\)
B. vA = vB.
C. aA =2aB.
D. aA = aB.
- Câu 9 : Một ô tô chạy trên một đoạn đường thẳng từ địa điểm A đến địa điểm B phải mất một khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong một phần tư của khoảng thời gian này là 60 km/h và trong phần còn lại là 40 km/h. Tính tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường AB.
A. 48 km/h.
B. 50 km/h.
C. 36 km/h.
D. 45 km/h.
- Câu 10 : Một người đi xe đạp chuyển động trên một đoạn đường thẳng AB có độ dài là s. Tốc độ của xe đạp trong một phần ba đoạn đường này là 12 km/h và trong phần còn lại là 18 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe đạp trên cả đoạn đường AB.
A. 48 km/h.
B. 108/7 km/h.
C. 14,4 km/h.
D. 60 km/h.
- Câu 11 : Hai người xuất phát cùng một vị trí, cùng một thời điểm, đi bộ cùng chiều trên một đường thẳng, người thứ nhất đi với tốc độ không đổi bằng 0,8 m/s. Người thứ hai đi với tốc độ không đổi 2,0 m/s. Người thứ hai đi được một đoạn đường b (m) và mất thời gian t1 (s) thì dừng lại, sau 5,5 phút thì người thứ nhất đến. Tích bt1 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 239000 m.s.
B. 242000 m.s.
C. 439000 m.s.
D. 532000 m.s.
- Câu 12 : Lúc 7 giờ sáng một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A đi đến tỉnh B với tốc độ 60 km/h. Nửa giờ sau một ô tô khác xuất phát từ tỉnh B đi đến tỉnh A với tốc độ 40 km/h. Coi đường đi giữa hai tỉnh A và B là đường thẳng, cách nhau 180 km và các ô tô chuyển động thẳng đều. Hai xe gặp nhau lúc
A. 11 h.
B. 8 h.
C. 9 h.
D. 10 h.
- Câu 13 : Lúc 7 giờ sáng một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A đi đến tỉnh B với tốc độ 60 km/h. Nửa giờ sau một ô tô khác xuất phát từ tỉnh B đi đến tỉnh A với tốc độ 40 km/h. Coi đường đi giữa hai tỉnh A và B là đường thẳng, cách nhau 180 km và các ô tô chuyển động thẳng đều. Các xe A và B đi đến nơi đã định lần lượt là:
A. 12 h và 10 h.
B. 10 h và 14 h.
C. 10 h và 12 h.
D. 10 h và 11 h.
- Câu 14 : Một vật chuyển động có phương trình vận tốc v = (10 + 2t) (m/s). Sau 10 giây kể từ lúc t = 0, vật đi được quãng đường
A. 30 m.
B. 110 m.
C. 200 m.
D. 300 m.
- Câu 15 : Một xe máy đang đi với tốc độ 36 km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách xe 400 m. Người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Tính gia tốc của xe.
A. -0,165 m/s2 .
B. -0,125 m/s2 .
C. -0,258m/s2 .
D. -0,188 m/s2 .
- Câu 16 : Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ ban đầu 20 m/s và với độ lớn gia tốc 0,4 m/s2 thì đường đi (tính ra mét) của vật theo thời gian (tính ra giây) khi t < 50 giây được tính theo công thức
A. s = 20t – 0,2t2.
B. s = 20t + 0,2t2.
C. s = 20 + 0,4t.
D. s = 20t – 0,4t2.
- Câu 17 : Khi ô tô chạy với tốc độ 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu?
A. a = 0,7 m/s2; v = 38 m/s.
B. a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s.
C. a = 0,2 m/s2; v = 8 m/s.
D. a = 1,4 m/s2; v = 66 m/s.
- Câu 18 : Từ độ cao 180 m người ta thả rơi tự do một vật nặng không vận tốc ban đầu. Cùng lúc đó từ mặt đất người ta bắn thẳng đứng lên cao một vật nặng với tốc độ ban đầu 75 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Hai vật đi ngang qua nhau ở độ cao h và ở thười điểm t0. Độ lớn h/t0 gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 68 m/s.
B. 15 m/s.
C. 62 m/s.
D. 88 m/s.
- Câu 19 : Tại thời điểm t = 0, từ độ cao 180 m người ta thả rơi tự do một vận nặng không vận tốc ban đầu. Cùng lúc đó từ mặt đất người ta bắn thẳng đứng lên cao một vật nặng với tốc độ ban đầu 60 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Thời điểm mà độ lớn vận tốc của hai vật bằng nhau là :
A. 3 s.
B. 2 s.
C. 4 s.
D. 6 s.
- Câu 20 : Hai viên bi sắt được thả rơi không vận tốc ban đầu từ cùng một độ cao đủ lớn cách nhau một khoảng thời gian 0,5 s. Lấy g = 10 m/s2. Khoảng cách giữa hai viên bi theo phương thẳng đứng sau khi viên bi thă rơi được 1 s là
A. 5 m.
B. 6,25 m.
C. 4 m.
D. 3,75 m.
- Câu 21 : Hai viên bi A và B được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ hai điểm cùng một độ cao đủ lớn và cách nhau 20 m. Viên bị A rơi sau viên bi B một khoảng thời gian là 1 s. Tính khoảng cách giữa hai viên bi sau thời gian 2 s kể từ khi B bắt đầu rơi. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2.
A. 15 m.
B. 32 m.
C. 14 m.
D. 25 m.
- Câu 22 : Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 5 m. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ của nó khi chạm đất bằng
A. 50 m/s.
B. 10 m/s.
C. 40 m/s.
D. 30 m/s.
- Câu 23 : Một vật được thả rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 4,9 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc của vật trước khi chạm đất là ?
A. 9,8 m/s.
B. 9,9 m/s.
C. 10 m/s.
D. 9,6 m/s.
- Câu 24 : Một vât được thả từ trên máy bay ở độ cao 80 m. Cho rằng vật rơi tự do không vận tốc đầu. Lấy g = 10 m/s2. Tính thời gian rơi.
A. 4 s.
B. 2 s.
C. 1,4 s.
D. 1,6 s.
- Câu 25 : Hai viên bi sắt được thả rơi từ độ cao đủ lớn cách nhau một khoảng thời gian 0,2 s. Khoảng cách giữa hai viên bi sau khi viên bi thả trước rơi được 1,5 s là:
A. 5 m.
B. 6,25 m.
C. 4 m.
D. 3,75 m.
- Câu 26 : Một hòn sỏi nhỏ được ném thẳng đứng xuống dưới với tốc độ ban đầu bằng 9,8 m/s từ độ cao 39,2 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí. Hỏi sau bao lâu hòn sỏi rơi tới đất?
A. 1 s.
B. 2s.
C. 3 s.
D. 4 s.
- Câu 27 : Bánh xe đạp bán kính 0,66 m. Xe đạp chuyển động thẳng đều với tốc độ 12 km/h. Tốc độ góc của bánh xe đối với người ngồi xe gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 12 rad/s.
B. 5 rad/s.
C. 50 rad/s.
D. 10 rad /s.
- Câu 28 : Chiều dài của kim giây của đồng hồ là 3 cm. Xem kim chuyển động tròn đều. Gia tốc của đầu mút kim giây gần giá trị nào nhất sau đây?
A. \(3,{2.10^{ - 4}}m/{s^2}.\)
B. \(2,{4.10^{ - 4}}m/{s^2}.\)
C. \(2,{6.10^{ - 4}}m/{s^2}.\)
D. \(2,{9.10^{ - 4}}m/{s^2}.\)
- Câu 29 : Từ trường có thể buộc một hạt mang điện chuyển động theo một quỹ đạo tròn. Giả sử trong từ trường, một electron chuyển động tròn đều có gia tốc hướng tâm là \(3,{5.10^{14}}m/{s^2}.\) Nếu bán kính quỹ đạo bằng 20 cm thì tốc độ dài của electron gần giá trị nào nhất sau đây?
A. \(7,{2.10^6}\)m/s.
B. \(7,{5.10^6}\)m/s.
C. \(7,{9.10^6}\)m/s.
D. \(8,{3.10^6}\)m/s.
- Câu 30 : Để chuẩn bị bay trên các con tàu vụ trũ, các nhà du hành phải tập luyện tập trên các máy quay li tâm. Giả sử ghế ngồi cách tâm của máy quay một khoảng 6 m và nhà du hành chịu một gia tốc hướng tâm bằng 7 lần gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Tốc độ dài của nhà du hành bằng
A. 18,7 rad/s.
B. 18,5 rad/s.
C. 13,7 rad/s.
D. 20,5 rad/s.
- Câu 31 : Cho bán kính Trái Đất là 6400 km. Tốc độ dài của điểm A nằm trên đường xích đạo và điểm B nằm trên vĩ tuyến 30 trong chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất lần lượt là vA và vB. Hiệu (vA – vB) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 84 m/s.
B. 70 m/s.
C. 89 m/s.
D. 62 m/s.
- Câu 32 : Hai chất điểm M và N chuyển động cùng chiều trên đường tròn tâm O, bán kính 0,4 m. Tại thời điểm t = 0, hai chất đểm cùng xuất phát từ gốc A trên đường tròn với tốc độ góc lần lượt là 10π (rad/s) và 5π (rad/s). Hai chất điểm gặp nhau lần 3 (không tính lần xuất phát) ở thời điểm
A. 1,2 s.
B. 0,8 s.
C. 1,6 s.
D. 0,4 s.
- Câu 33 : Quan sát đồng hồ kim, hiện tại là 5 giờ đúng. Sau khoảng thời gian ngắn nhất \(\Delta t\) thì hai kim vuông góc nhau. Giá trị của \(\Delta t\) bằng:
A. 7/9 giờ.
B. 5/11 giờ.
C. 7/11 giờ.
D. 5/9 giờ.
- Câu 34 : Quan sát đồng hồ kim, hiện tại là 12 giờ đúng. Sau khoảng thời gian ngắn nhất \(\Delta t\) thì hai kim vuông góc nhau. Giá trị của \(\Delta t\) bằng:
A. 7/9 giờ.
B. 5/11 giờ.
C. 3/11 giờ.
D. 5/9 giờ.
- Câu 35 : Một chiếc đồng hồ đang hoạt động bình thường, hiện tại kim giờ và kim phút không trùng nhau. Sau 24 giờ (tức 1 ngày đêm) hai kim đó trùng nhau bao nhiêu lần?
A. 18 lần.
B. 19 lần.
C. 21 lần.
D. 22 lần.
- Câu 36 : Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10 km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông, sau 1 phút trôi được 30 m. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của thuyền. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng bao nhiêu?
A. 11,8 km/h.
B. 10 km/h.
C. 12 km/h.
D. 15 km/h.
- Câu 37 : Một ô tô A chạy đều trên một đường thẳng với độ lớn vận tốc 40 km/h. Một ô tô B đuổi theo ô tô A với độ lớn vận tốc 70 km/h. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của các ô tô. Xác định vận tốc của ô tô B đối với ô tô A.
A. 20 km/h.
B. -20 km/h.
C. – 30 km/h.
D. 30 km/h.
- Câu 38 : A ngồi trên một toa tàu chuyển động với vận tốc 15 km/h đang rời ga. B ngồi trên một toa tàu khác chuyển động với vận tốc 20 km/h đang đi ngược chiếu vào ga. Hai đường tàu song song với nhau. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của đoạn tàu mà A ngồi. Tính vận tốc của B đối với A.
A. – 35 km/h.
B. 35 km/h.
C. 25 km/h.
D. -25 km/h.
- Câu 39 : Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn
A. tăng gấp đôi.
B. giảm đi một nửa
C. tăng gấp bốn.
D. không đổi.
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do