30 bài tập Đô thị hóa mức độ khó
- Câu 1 : Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do
A nước ta phát triển mạnh nông nghiệp thâm canh lúa nước.
B trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao.
C người dân thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.
D nước ta có ít thành phố lớn.
- Câu 2 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục trang15, các đô thị ở Bắc Trung Bộ có số dân từ 20 đến 50 vạn người là
A Vinh, Thanh Hóa.
B Huế, Vinh
C Thanh Hóa, Huế.
D Vinh, Đồng Hới
- Câu 3 : Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục trang 15. Cho biết đâu là nhóm các đô thị loại 2 của nước ta :
A Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Hải Dương, Hội An.
B Vinh, Huế, Nha Trang, Đà Lạt, Nam Định.
C Biên Hoà, Mĩ Tho, Cần Thơ, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt
D Vũng Tàu, Plây-cu, Buôn Ma Thuột, Đồng Hới, Thái Bình.
- Câu 4 : Thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương?
A Đà Nẵng.
B Hạ Long.
C Hải Phòng.
D Cần Thơ
- Câu 5 : Đô thị hóa ở nước ta ngày càng phát triển chủ yếu là do
A thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài..
B đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa.
C thực hiện tốt chính sách dân số.
D phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Câu 6 : Khó khăn lớn nhất do sự tập trung quá đông lao động vào các đô thị lớn ở nước ta là?
A Khai thác tài nguyên thiên nhiên
B Đảm bảo phúc lợi xã hội
C Bảo vệ môi trường
D Giải quyết việc làm
- Câu 7 : Để giảm thiểu các tác động tiêu cực của đô thị hóa, giải pháp đúng đắn nhất là:
A Hạn chế di dân từ nông thôn vào các đô thị
B Ngăn chặn sự lan rộng của lối sống thành thị về các vùng nông thôn
C Giảm tốc độ đô thị hóa
D Tiến hành đô thị hóa từ công nghiệp hóa
- Câu 8 : Nguyên nhân chủ yếu làm tỉ lệ dân số thành thị nước ta ngày càng tăng là do:
A Phân bố lại dân cư và lao động
B Ngành nông lâm ngư nghiệp phát triển
C Quá trình công nghiệp hóa
D Mức sống của dân thành thị cao
- Câu 9 : Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta là
A tạo ra thị trường có sức mua lớn.
B lan tỏa rộng rãi lối sống, thành thị trong dân cư.
C tạo thêm việc làm cho người lao động.
D thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Câu 10 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết hai đô thị nào sau đây không phải là đô thị loại 1 của nước ta?
A Huế, Hải Phòng.
B Quy Nhơn, Mỹ Tho.
C Huế, Đà Nẵng.
D Hải Phòng, Đà Nẵng.
- Câu 11 : Dựa vào Atlat địa lý trang 15 Dân cư, cho biết: Các thành phố có quy mô dân số trên 1 triệu dân là:
A TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng
B TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội,Biên Hòa
C TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng
D TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ
- Câu 12 : Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta là:
A thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B lan tỏa ngày càng rộng rãi lối sống thành thị tới các vùng nông thôn.
C tạo ra thị trường có sức mua lớn.
D tạo thêm việc làm cho người lao động.
- Câu 13 : Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay diễn ra chậm là do
A quá trình công nghiệp hóa diễn ra chậm.
B cơ sở hạ tầng lạc hậu, thiếu vốn đầu tư.
C bị tàn phá của chiến tranh.
D dân cư nông thôn ra thành thị còn ít.
- Câu 14 : Khó khăn lớn nhất trong việc tiến hành đô thị hóa ở nước ta hiện nay là
A nguồn lực đầu tư phát triển còn hạn chế.
B không đủ số dân để đạt quy mô đô thị.
C thiếu không gian cho phát triển đô thị.
D cơ cấu kinh tế ngành chậm chuyển dịch.
- Câu 15 : Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đâu là đô thị đặc biệt của nước ta?
A Hà Nội, Hải Phòng.
B Hà Nội, Đà Nẵng.
C Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
D Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Câu 16 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị có quy mô dân số từ 200 001 – 500 000 người ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là đô thị nào?
A Đà Nẵng, Quy Nhơn.
B Quy Nhơn, Nha Trang.
C Nha Trang, Tuy Hòa
D Phan Thiết, Đà Nẵng.
- Câu 17 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận định không đúng về đặc điểm mạng lưới đô thị Việt Nam được thể hiện trên trang này?
A Hà Nội, Hồ Chí Minh là 2 đô thị đặc biệt của Việt Nam
B Các đô thị tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển
C Phần lớn các đô thị Việt Nam có quy mô lớn.
D Đô thị Việt Nam được chia thành nhiều loại khác nhau
- Câu 18 : Nguyên nhân cơ bản làm cho mạng lưới đô thị của nước tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển, dọc các trục giao thông chính là
A có vị trí và điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B có ngành công nghiệp, dịch vụ phát triển.
C có nhiều đơn vị hành chính, lịch sử phát triển sớm.
D có ngành thương mại, dịch vụ, du lịch phát triển mạnh.
- Câu 19 : Từ năm 2008, ngày 8/11 hằng năm được quyết định lấy là
A Ngày Đô thị thế giới
B Ngày Đô thị Việt Nam
C Ngày Đô thị hóa Việt Nam
D Ngày Quy hoạch đô thị
- Câu 20 : Tỉnh nào là tỉnh đầu tiên của Việt Nam có 4 thành phố trực thuộc tỉnh
A Hải Phòng
B Bà Rịa – Vũng Tàu
C Bình Dương
D Quảng Ninh
- Câu 21 : Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay phát triển?
A Quá trình công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.
B Nền kinh tế nước ta đang chuyển sang kinh tế thị trường.
C Nước ta đang hội nhập với quốc tế và khu vực.
D Nước ta thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)