Đề thi HK2 môn hóa lớp 11 - Trường THPT Trần Biên...
- Câu 1 : Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và metanol tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Mặt khác lấy m/2 gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch brom dư thu được 16,55 gam kết tủa trắng. Giá trị của m là:
A 12,60
B 12,70
C 19,00
D 15,80
- Câu 2 : Cho ankin X có công thức phân tử là C4H6. Biết X có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt. Tên gọi của X là:
A but-2-en
B but-2-in
C but-1-in
D but-3-in
- Câu 3 : Hỗn hợp khí X gồm metan và anken M. Cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra. Biết các thể tích ở đktc. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là
A 18,40.
B 14,56.
C 36,80.
D 17,60.
- Câu 4 : Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3-C≡CH + AgNO3/NH3 → X + NH4NO3X có công thức cấu tạo là:
A AgCH2-C≡CAg
B CH3-CAg≡CAg
C AgCH2-C≡CH
D CH3-C≡CAg
- Câu 5 : Sản phẩm chính của phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80oC (tỉ lệ mol 1:1) là:
A CH3-CH=CHCH2Br
B CH2BrCH2CH=CH2
C CH3CHBrCH=CH2
D CH3CH=CBrCH3
- Câu 6 : Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 (có ánh sáng) thì tạo ra sản phẩm chính là:
A 2-clo-2-metylbutan.
B 1-clo-3-metylbutan.
C 2-clo-3-metylbutan.
D 1-clo-2-metylbutan.
- Câu 7 : Biết 0,15 mol một hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 24 gam brom cho ra sản phẩm có chứa 69,56% brom về khối lượng. Công thức phân tử của X là:
A C3H6
B C5H10
C C4H8
D C5H8
- Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 12,1 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan đó là:
A CH4 và C2H6.
B C2H6 và C3H8.
C C4H10 và C5H12.
D C3H8 và C4H10.
- Câu 9 : Khi đun nóng butan-2-ol ở 1700C, xúc tác H2SO4 đặc thu được sản phẩm chính là:
A but-1-en.
B đietyl ete.
C đibutyl ete.
D but-2-en.
- Câu 10 : Ancol có công thức cấu tạo: CH3-CH(OH)-CH2-CH3 có tên thông thường là:
A Ancol butylic
B Ancol isobutylic
C Ancol sec-butylic
D butan-2-ol
- Câu 11 : Đốt cháy hoàn toàn 3,40 gam một ankađien Y, thu được 5,60 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của Y là :
A C4H6
B C5H8
C C5H6
D C4H8
- Câu 12 : Cho các chất sau: metan, etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận đúng là:
A Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
B Có 3 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
C Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
D Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemaganat.
- Câu 13 : Chất được sử dụng làm thuốc trừ sâu 666 có công thức phân tử là
A C6H5CH=CH2.
B C6H6O6.
C C6H5CH3.
D C6H6Cl6.
- Câu 14 : Số đồng phân phenol ứng với công thức phân tử C7H8O là
A 2.
B 4.
C 3.
D 5.
- Câu 15 : Dung dịch thuốc thử để phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa riêng biệt từng chất: phenol, stiren, ancol benzylic là:
A dung dịch brom
B dung dịch NaOH
C quỳ tím
D Na
- Câu 16 : Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A Benzen tác dụng với dung dịch Br2.
B Benzen tác dụng với Cl2 (điều kiện ánh sáng).
C Benzen tác dụng với dung dịch HNO3/H2SO4 (đặc, to).
D Benzen tác dụng với H2 (Ni, to).
- Câu 17 : Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol, thu được 336 ml khí H2 (đktc). Khối lượng muối natri thu được là
A 2,5 gam.
B 1,56 gam.
C 1,9 gam.
D 4,2 gam.
- Câu 18 : Dãy gồm các chất đều tác dụng được với ancol etylic là:
A HCl, HBr, CH3OH, Na
B HBr, CH3OH, Na, CH3OCH3
C CH3OH, Na, HCl, CaCO3
D HCl, HBr, CH3OH, NaOH
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 44 Anđehit Xeton
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 45 Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 46 Luyện tập Anđehit Xeton Axit cacboxylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 1 Sự điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 2 Axit - bazơ và muối
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 3 Sự điện li của nước, pH và chất chỉ thị Axit, bazơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 4 Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 5 Luyện tập Axit, bazơ và muối và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 6 Bài thực hành 1: Tính axit-bazơ và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- - Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 7 Nitơ