Đề thi HK1 môn Sinh lớp 10 trường THPT Ngô Quyền -...
- Câu 1 : Hậu quả nào sau đây sẽ xảy ra khi nhiệt độ môi trường vượt quá nhiệt độ tối ưu của enzim?
A Enzim không thay đổi hoạt tính
B Phản ứng dừng lại ngay lập tức.
C Hoạt tính enzim tăng lên.
D Hoạt tính enzim giảm dần và có thể mất hoàn toàn.
- Câu 2 : Enzim prôtêaza xúc tác cho quá trình phân giải chất nào sau đây?
A Phân giải đường đisaccarit thành mônôsaccarit.
B Phân giải prôtêin.
C Phân giải đường lactôzơ
D Phân giải lipit thành axit béo và glixêrol.
- Câu 3 : Khi nhuộm bằng phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu tím, vi khuẩn Gram âm có màu đỏ. Biết được sự khác biệt này chúng ta có thể sử dụng
A phân loại các loại vi khuẩn vào các bậc phân loại khác nhau.
B để sản xuất vacxin.
C các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh.
D các loại môi trường nuôi cấy phù hợp với từng loại vi khuẩn.
- Câu 4 : Bào quan có trong tế bào nhân sơ là
A lục lạp
B lạp thể
C bộ máy Gôngi
D ribôxôm
- Câu 5 : Bào quan chứa enzim phân hủy các tế bào già là
A bộ máy gôngi.
B pêrôxixôm
C lizôxôm.
D lưới nội chất.
- Câu 6 : Các chất sau được vận chuyển qua màng sinh chất. Hãy chọn con đường vận chuyển các chất cho phù hợp.
A 1-c, 2-d, 3-a, 4-e, 5-b
B 1-e, 2-c, 3-d, 4-b, 5-a
C 1-c, 2-d, 3-e, 4-a, 5-b
D 1-b, 2-c, 3-a, 4-b, 5-e.
- Câu 7 : Cơ chế tác động của enzim có thể tóm tắt thành một số bước sau:(1) Sau đó bằng nhiều cách khác nhau, enzim tương tác với cơ chất.(2) Enzim liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động tạo nên phức hợp enzim – cơ chất.(3) Tạo sản phẩm cuối cùng và giải phóng enzim nguyên vẹn.Trình tự các bước là
A (2) → (3) → (1).
B (2) → (1) → (3)
C (1) → (2) → (3)
D (1) → (3) → (2).
- Câu 8 : Hoạt động nào cần tiêu tốn năng lượng ATP?(1) Vận chuyển thụ động.(2) Vận chuyển chủ động.(3) Sinh công cơ học.(4) Tổng hợp các chất.
A (1), (2), (4)
B (2), (3), (4)
C (1), (3), (4)
D (1), (2), (3)
- Câu 9 : Nghiên cứu một số hoạt động sau:(1) Tổng hợp prôtêin.(2) Tế bào thận vận chuyển chủ động ure và glucôzơ qua màng.(3) Tim co bóp đẩy máu chảy vào động mạch.(4) Vận động viên đang nâng quả tạ.(5) Vận chuyển nước qua màng sinh chất.Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động tiêu tốn năng lượng ATP?
A 5
B 2
C 4
D 3
- Câu 10 : Tham gia vận chuyển các chất cho tế bào là chức năng của
A ti thể
B trung thể
C bộ máy Gôngi
D lục lạp.
- Câu 11 : Các bào quan có chứa axit nuclêic là
A ti thể và lạp thể
B không bào và lizôxôm
C lạp thể và lizôxôm.
D ti thể và không bào.
- Câu 12 : Xét các đặc điểm sau của lưới nội chất:1. Hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau.2. Được cấu tạo từ màng giống màng tế bào.3. Có chứa các hạt ribôxôm.4. Làm nhiệm vụ khử độc, tổng hợp pôlisaccarit.Số đặc điểm có ở lưới nội chất hạt là
A 1
B 4
C 3
D 2
- Câu 13 : Cho tế bào vảy hành vào dung dịch A và quan sát thấy có hiện tượng co nguyên sinh. Đối với tế bào hành, dung dịch A là dung dịch
A có áp suất thẩm thấu nhỏ
B nhược trương
C đẳng trương.
D ưu trương
- Câu 14 : Một tế bào nhân tạo có nồng độ chất tan là 0,5M (chỉ chứa NaCl). Dung dịch nào sau đây là môi trường đẳng trương của tế bào
A Dung dịch NaCl 0,2M
B Dung dịch NaCl 0,1M
C Dung dịch NaCl 0,5 M
D Nước cất.
- Câu 15 : Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản, có tỷ lệ S/V lớn giúp chúng
A tiêu tốn ít thức ăn.
B trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh trưởng sinh sản nhanh.
C xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
D tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện.
- Câu 16 : Nói về trung tâm hoạt động của enzim, cho các phát biểu sau:(1) Là nơi liên kết chặt chẽ, cố định với cơ chất.(2) Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzim.(3) Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất.(4) Mọi enzim đều có trung tâm hoạt động giống nhau.Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là
A (2), (3)
B (1), (2), (3)
C (2), (3), (4)
D (1), (4)
- Câu 17 : Một tế bào nhân tạo có màng bán thấm chỉ cho nước và các đường đơn đi qua. Dung dịch trong tế bào chứa 0,03M saccarôzơ; 0,02M glucôzơ. Đưa tế bào này vào cốc chứa dung dịch 0,01M saccarôzơ; 0,01M glucôzơ và 0,01M galactôzơ. Có bao nhiêu phát biểu sai trong số những phát biểu sau:(1) Glucôzơ đi từ ngoài vào trong tế bào. (2) Galactôzơ đi từ bên trong tế bào ra ngoài.(3) Nước đi từ ngoài vào trong tế bào. (4) Thể tích tế bào tăng so với ban đầu.(5) Nếu thay màng tế bào này bằng loại màng chỉ có 2 lớp phôtpholipit thì các chất trên không đi qua màng tế bào.
A 1
B 4
C 2
D 3
- Câu 18 : Điểm khác biệt giữa màng trong và màng ngoài của ti thể là:I. Màng trong gồm hai lớp phôtpholipit kép còn màng ngoài có một lớp.II. Màng trong có chứa hệ enzim hô hấp, màng ngoài không có.III. Màng ngoài gấp khúc tạo ra các mào, màng trong không gấp khúc.IV. Màng trong có diện tích bé hơn diện tích màng ngoài.Số phương án KHÔNG đúng là
A 2
B 4
C 3
D 1
- Câu 19 : Cho các bào quan sau:1. Ti thể. 2. Lục lạp. 3. Lưới nội chất. 4. Ribôxôm. Số lượng bào quan có ở tế bào động vật là
A 2
B 1
C 3
D 4
- Câu 20 : Sơ đồ sau đây mô tả con đường chuyển hoá giả định, mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế ngược. Phân tích sơ đồ để rút ra kết luận, nếu nồng độ chất G & N tăng lên quá giới hạn cho phép thì nồng độ chất nào sẽ tăng lên 1 cách bất thường?
- Câu 21 : Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu cho tế bào hồng cầu vào nước cất? Giải thích.
- Câu 22 : Hai bào quan nào của tế bào thực hiện chức năng chuyển hóa năng lượng? Phân biệt chức năng của hai bào quan đó.
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 29 Cấu trúc của các loại virut
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 33 Ôn tập phần sinh học vi sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 Các giới sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 Các nguyên tố hóa học và nước
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 Cacbohiđrat và lipit
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 Protêin