Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn GDCD 12 năm 2019 - 2020...
- Câu 1 : Vì từ chối nhường ghế cho nhân viên hãng hàng không, ông D đã bị nhân viên lôi ra khỏi ghế một cách thô bạo. Theo em, trong trường hợp này ông D cần phải làm gì để bảo vệ mình?
A. Khởi kiện.
B. Tố cáo.
C. Khiếu nại.c
D. Tố giác
- Câu 2 : Nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách
A. bầu, bãi nhiệm trưởng ấp, tổ trưởng tổ dân phố.
B. thảo luận và biểu quyết trọng đại khi nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.
C. giới thiệu những người xứng đáng, có năng lực vào cơ quan nhà nước.
D. tố cáo hành vi phạm tội của một cá nhân, tổ chức mà mình biết.
- Câu 3 : Việc làm nào sau đây không thuộc quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?
A. Góp ý kiến cho dự thảo quy hoạch sử dụng đất của xã.
B. Tố cáo người có hành vi vi phạm pháp luật.
C. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trong đại khi Nhà nước trưng cầu ý dân.
D. Giám sát, kiểm tra thu- chi các loại quỹ, lệ phí ở xã.
- Câu 4 : Ý kiến nào sau đây không đúng với quyền sáng tạo của công dân?
A. Người đang thi hành án phạt tù có quyền được sáng tạo.
B. Mọi công dân đều có quyền sáng tạo.
C. Người bị pháp luật hạn chế quyền công dân thì không được sáng tạo.
D. Học sinh được tham gia các cuộc thi khoa học kĩ thuật.
- Câu 5 : Quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp trong từng địa phương và trong phạm vi cả nước là khẳng định về
A. quyền khiếu nại, tố cáo.
B. quyền bầu cử và ứng cử.
C. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
D. quyền làm chủ của nhân dân.
- Câu 6 : Người nào thực hiện bóc, mở thư, tiêu hủy thư, điện tín của người khác tùy theo mức độ vi phạm có thể xử phạt
A. vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
B. hình sự hoặc vi phạm kỉ luật.
C. dân sự hoặc truy cứu trách nhiệm hành chính.
D. vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm dân sự.
- Câu 7 : Quyền bầu cử và ứng cử là quyền
A. dân chủ của công dân trên lĩnh vực xã hội.
B. tự do của công dân trong lĩnh vực chính trị.
C. dân chủ của công dân trong lĩnh vực chính trị.
D. tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân.
- Câu 8 : Cơ quan quyền lực của Nhà nước ở trung ương do nhân dân bầu ra là
A. Chính phủ.
B. Bộ chính trị.
C. Bộ tư pháp.
D. Quốc hội.
- Câu 9 : Khẳng định nào dưới đây không thể hiện quyền sáng tạo của công dân?
A. Được sáng chế, phát minh.
B. Được thưởng thức các tác phẩm văn học.
C. Có quyền hoạt động nghiên cứu khoa học.
D. Được quyền sáng tác các tác phẩm văn học nghệ thuật.
- Câu 10 : Pháp luật quy định thế nào về thời hạn giải quyết khiếu nại, tố cáo?
A. Có thời hạn theo quy định của pháp luật.
B. Vô thời hạn.
C. Theo thời gian thích hợp có thể thực hiện được.
D. Tùy từng trường hợp.
- Câu 11 : Pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của một người khi có căn cứ để khẳng định chổ ở của người đó
A. có dao, búa, rìu.
B. đang tàng trữ ma túy
C. có tài liệu quan trọng.
D. có đồ vật đặc biệt quý hiếm.
- Câu 12 : Trên đường đi bầu cử anh B và anh C đã nói chuyện với nhau và cho rằng lá phiếu của những người nông dân như mình không có giá trị cao bằng lá phiếu của những người có địa vị trong xã hội. Như vậy anh B và anh C đã hiểu sai nguyên tắc bầu cử nào?
A. Phổ thông.
B. Trực tiếp.
C. Bình đẳng.
D. Bỏ phiếu kín.
- Câu 13 : Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân được quy định thành một nguyên tắc trong
A. Luật hình sự.
B. Bộ luật Tố tụng Dân sự.
C. Luật dân sự.
D. Bộ luật Tố tụng Hình sự.
- Câu 14 : Các ứng cử viên được tổ chức nào sau đây giới thiệu về cơ sở nơi công tác hay cư trú để lấy ý kiến của Hội nghị trước khi lập danh sách ứng cử viên chính thức?
A. Hội Liên hiệp phụ nữ.
B. Hội nông dân.
C. Mặt trận Tổ quốc.
D. Đoàn thanh niên.
- Câu 15 : Trong quá trình tiếp nhận, giải quyết tố cáo, nếu thấy có dấu hiệu phạm tội thì phải chuyển tin báo và hồ sơ cho
A. Cơ quan trợ giúp pháp lí.
B. Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân.
C. Tòa án nhân dân, cơ quan điều tra.
D. Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát.
- Câu 16 : Chị A là giáo viên THPT, để nâng cao trình độ chuyên môn nên chị đã đăng kí học cao học. Chị A đã thực hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
B. Quyền tự do dân chủ.
C. Quyền học tập không hạn chế.
D. Quyền bồi dưỡng để phát triển.
- Câu 17 : Hằng năm tại thị trấn Sông Đốc huyện Trần Văn Thời – Cà Mau diễn ra lễ hội Nghinh Ông, người dân ở nhiều nơi đã về tham gia lễ hội. Theo em, người dân đang thực hiện quyền nào dưới đây?
A. Quyền được giao lưu của công dân.
B. Quyền được tham dự của công dân.
C. Quyền được sáng tạo của công dân
D. Quyền được phát triển của công dân.
- Câu 18 : Đóng góp ý kiến, phản ánh kịp thời với Nhà nước về những vướng mắc, bất cập, không phù hợp của chính sách, pháp luật để Nhà nước sửa đổi, hoàn thiện là biểu hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi
A. địa phương.
B. trung ương.
C. cả nước.
D. cơ sở
- Câu 19 : Nếu người khiếu nại không đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại thì họ có quyền chọn cách nào dưới đây?
A. Khởi kiện ra Tòa hình sự thuộc Tòa án nhân dân.
B. Kiện ra tòa dân sự thuộc Tòa án nhân dân.
C. Kiện ra Tòa hành chính thuộc Tòa án nhân dân.
D. Tiếp tục kiện người giải quyết khiếu nại.
- Câu 20 : Sản xuất bánh kẹo theo công thức, kiểu dáng, mẫu mã của người khác mà không được sự đồng ý của họ là vi phạm quyền gì?
A. Hoạt động khoa học.
B. Sở hữu công nghiệp.
C. Tác giả.
D. Phát minh sáng chế.
- Câu 21 : Việc bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi
A. người đó đang nói xấu người khác.
B. nghi ngờ người đó phạm tội và đang tìm bằng chứng để chứng minh.
C. có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
D. có người kể cho mình nghe về ý định phạm tội của người đó.
- Câu 22 : Sau kì thi THPT Quốc gia, A cho rằng môn GDCD của mình sẽ đạt điểm cao nhưng kết quả không được như ý. Theo em, A có thể làm gì?
A. Khiếu nại lên giáo viên bộ môn.
B. Khiếu nại lên Ban giám hiệu nhà trường.
C. Gửi đơn xin phúc khảo lên Ban giám hiệu nhà trường.
D. Tố cáo đến Ban giám hiệu nhà trường.
- Câu 23 : Ai có quyền bắt người đang bị truy nã?
A. Viện Kiểm sát.
B. Tất cả mọi người.
C. Tòa án nhân dân.
D. Cơ quan Nhà nước.
- Câu 24 : Cùng với việc bảo vệ, thực hiện tốt các quyền tự do cơ bản của mình, mỗi công dân cần
A. tìm hiểu về quyền tự do của người khác.
B. thực hiện nghĩa vụ với những người khác.
C. quan tâm đến những người xung quanh.
D. tôn trọng quyền tự do cơ bản của người khác.
- Câu 25 : Việc Nhà nước mở các trường năng khiếu, trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm
A. phát huy quyền học tập của công dân.
B. phát hiện, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
C. bảo đảm công bằng trong giáo dục.
D. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước.
- Câu 26 : Công dân có thể học từ Tiểu học đến Trung học, Đại học và Sau đại học. Nội dung này thể hiện
A. công dân có quyền học không hạn chế.
B. công dân có quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
C. công dân bình đẳng về cơ hội học tập.
D. công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.
- Câu 27 : Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây?
A. Quyền sáng tạo của công dân.
B. Quyền tự do dân chủ của công dân.
C. Quyền được phát triển của công dân.
D. Quyền học tập của công dân.
- Câu 28 : V là học sinh giỏi Lịch sử, đã đạt giải nhất trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia, V được tuyển thẳng vào trường Đại học KHXH&NV chuyên ngành lịch sử. Trường hợp này V đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học bất cứ ngành nghề nào theo sở thích.
B. Quyền được học tập, bồi dưỡng để phát triển năng khiếu.
C. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
D. Quyền học thường xuyên, bất cứ hình thức nào.
- Câu 29 : Khi có người... là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để người đó không trốn được.
A. chứng kiến hoặc nghi ngờ.
B. nói lại và tự xác nhận đúng sự thật.
C. chính mắt trông thấy và xác nhận đúng.
D. nghi ngờ hoặc chính mắt trông thấy.
- Câu 30 : Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là
A. quyền tự do cơ bản.
B. quyền tự do cần thiết.
C. quyền tự do dân chủ
D. quyền tự do nhất.
- Câu 31 : Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là
A. những việc cần tham khảo ý kiến của dân.
B. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
C. những việc cần có sự góp ý của nhân dân.
D. những việc do chính quyền quyết định.
- Câu 32 : Ai có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân?
A. Cán bộ, công chức nhà nước từ cấp xã trở lên.
B. Những người có thẩm quyền theo quy định của Bộ luật Tố tụng Hình sự.
C. Bất kì ai cũng có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân.
D. Những người đại diện cho pháp luật.
- Câu 33 : Bà N là một người không biết chữ, khi đến tổ bầu cử để bỏ phiếu, bà đã nhờ anh M viết hộ phiếu bầu rồi và bỏ vào thùng phiếu giúp bà. Trong trường hợp này ai là người vi phạm nguyên tắc bầu cử ? và vi phạm nguyên tắc nào?
A. Bà N/Bình đẳng.
B. M/Bỏ phiếu kín.
C. Bà N và anh M/Phổ thông.
D. Bà N và M/Trực tiếp.
- Câu 34 : Do bận công việc đột xuất nên bà Q đã nhờ chị N (là con gái) đi bầu cử thay mình. Khi đến tổ bầu cử thấy anh M và anh T đang trao đổi và bàn bạc với nhau chuyện bầu ai và gạch ai, chị N đã giải thích và nói cho hai anh biết việc đó là vi phạm nguyên tắc bầu cử. Anh M và anh T không đồng ý và đã chửi chị N. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. N, M, T.
B. Q, N, M, T.
C. Q, M, T.
D. M, T.
- Câu 35 : Mục đích của quyền tố cáo là nhằm.............các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước, tổ chức và công dân.
A. kịp thời phát hiện
B. kịp thời ngăn chặn
C. ngăn chặn, đẩy lùi
D. phát hiện, ngăn chặn
- Câu 36 : Người ốm đau, già yếu, tàn tật được tổ bầu cử mang thùng phiếu phụ và phiếu bầu đến nơi ở để cử tri nhận phiếu và bầu là thể hiện nguyên tắc
A. bình đẳng và dân chủ.
B. trực tiếp và phổ thông.
C. trực tiếp và bỏ phiếu kín.
D. phổ thông và bình đẳng.
- Câu 37 : Anh H chạy xe máy vượt đèn đỏ gây tai nạn làm bị thương cho người khác. Hành vi của anh H đã vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
C. tự do về mặt thân thể và sức khỏe của công dân.
D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
- Câu 38 : M nợ H một số tiền lớn từ lâu, H đã đòi nhiều lần nhưng M không chịu trả. Một lần vợ của M đi bán hàng ngang qua nhà, H đã giữ vợ M ở lại nhà mình (không có bất kì hành vi nào xâm phạm đến vợ anh ta) để buộc M phải trả tiền cho mình. Trong trường hợp này, M đã vi phạm quyền
A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân.
B. được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. được bảo vệ danh dự, nhân phẩm của công dân
D. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
- Câu 39 : Trong lớp 12A có 39 học sinh, các em đều được nhà trường quan tâm, giúp đỡ, trong đó có hai học sinh dân tộc Khmer vùng kinh tế đặc biệt khó khăn được miễn tiền học phí. Trường hợp này đã thực hiện
A. quyền ưu tiên trong học tập
B. công bằng xã hội trong giáo dục.
C. quyền sáng tạo của công dân.
D. quyền phát triển của công dân.
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 Pháp luật và đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 6 Công dân với các quyền tự do cơ bản
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Ôn tập công dân với pháp luật
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7 Công dân với các quyền dân chủ
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 8 Pháp luật với sự phát triển của công dân
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 9 Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
- - Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 10 Pháp luật với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại