40 câu trắc nghiệm ôn tập Nguyên phân, Giảm phân S...
- Câu 1 : Trình tự các giai đoạn mà tế bào phải trãi qua trong khoảng thời gian giữa 2 lần nguyên phân liên tiếp được gọi à:
A. Chu kì tế bào.
B. Quá trình phân bào.
C. Phân chia tế bào.
D. Phân cắt tế bào.
- Câu 2 : Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà gần như không phân chia là:
A. Tế bào cơ tim.
B. Hồng cầu.
C. Bạch cầu.
D. Tế bào thần kinh.
- Câu 3 : Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc là nơi:
A. Gắn NST.
B. Hình thành màng nhân và nhân con cho các TB con.
C. Tâm động của NST bám và trượt về các cực của TB.
D. Xảy ra quá trình tự nhân đôi của NST.
- Câu 4 : Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất vào:
A. Kỳ giữa.
B. Kỳ cuối.
C. Kỳ sau.
D. Kỳ đầu.
- Câu 5 : Gà có 2n =78. Vào kỳ trung gian, sau khi xảy ra tự nhân đôi, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là:
A. 78 NST đơn.
B. 78 NST kép.
C. 156 NST đơn.
D. 156 NST kép.
- Câu 6 : Ở người ( 2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là:
A. 23 NST đơn.
B. 46 NST kép.
C. 46 NST đơn.
D. 23 NST kép.
- Câu 7 : NST ở trạng thái kép tồn tại trong quá trình nguyên phân ở:
A. Kì trung gian đến hết kì giữa.
B. Kì trung gian đến hết kì sau.
C. Kì trung gian đến hết kì cuối.
D. Kì đầu, giữa và kì sau.
- Câu 8 : Với di truyền học sự kiện quan trọng nhất trong phân bào là:
A. Sự tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp NST.
B. Sự thay đổi hình thái NST.
C. Sự hình thành thoi phân bào.
D. Sự biến mất cảu màng nhân và nhân con.
- Câu 9 : Sự tháo xoắn và đóng xoắn của NST thể trong phân bào có ý nghĩa:
A. Thuận lợi cho sự nhân đôi và phân li của NST.
B. Thuận lợi cho việc gắn NST vào thoi phân bào.
C. Giúp tế bào phân chia nhân một cách chính xác.
D. Thuận lợi cho sự tập trung của NST.
- Câu 10 : Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phân tạo ra:
A. 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n giống TB mẹ.
B. 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n khác TB mẹ.
C. 4 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội n.
D. Nhiều cơ thể đơn bào.
- Câu 11 : Các hoạt động của NST trong kì đầu của giảm phân I theo thứ tự là: (1)- Các NST kép co xoắn. (2)-Từng cặp NST kép tương đồng tiếp hợp với nhau. (3)- Có thể trao đổi chéo (4)- Các NST kép trong cặp tương đồng tách rời (5)- NST nhân đôi. Phương án đúng:
A. 2, 3, 4, 1.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 5, 1, 2, 4, 3.
D. 5, 2, 3, 4, 1.
- Câu 12 : Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là:
A. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài.
B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền.
C. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể.
D. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào.
- Câu 13 : Kết quả của lần phân bào I trong giảm phân, từ 1 tế bào tạo ra:
A. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST kép.
B. 4 tế bào con, mỗi tế bào có n NST đơn.
C. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST kép.
D. 2 tế bào con, mỗi tế bào có n NST đơn.
- Câu 14 : Trong giảm phân, sự phân li độc lập của các cặp NST kép tương đồng xảy ra ở:
A. kì sau II.
B. kì sau I.
C. kì cuối I.
D. kì cuối II.
- Câu 15 : Mỗi tế bào sinh trứng sau giảm phân tạo nên:
A. 4 trứng(n).
B. 2 trứng(n) và 2 thể định hướng(n).
C. 1 trứng(n) và 3 thể định hướng(n).
D. 3 trứng(n) và 1 thể định hướng(n).
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 29 Cấu trúc của các loại virut
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 33 Ôn tập phần sinh học vi sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 Các giới sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 Các nguyên tố hóa học và nước
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 Cacbohiđrat và lipit
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 Protêin