30 bài tập Chuyển động thẳng đều mức độ vận dụng
- Câu 1 : Lúc 6h một ô tô chuyển động thẳng đều từ A đến B với vận tốc 30 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc 6h. Phương trình chuyển động của ô tô là:
A x = 30 + 30t ( km-h);
B x = 30 - 30t ( km-h);
C x = 30t ( km-h);
D x = - 30t ( km-h)
- Câu 2 : Phương trình chuyển động của một chất điểm trên trục Ox có dạng: x = 5+ 60t (x: km, t: h) Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
B Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.
C Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 50 km/h.
D Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60 km/h.
- Câu 3 : Tốc kế của một ôtô đang chạy chỉ 70km/h tại thời điểm t. Để kiểm tra xem đồng hồ tốc kế đó chỉ có đúng không, người lái xe giữ nguyên vận tốc, một người hành khách trên xe nhìn đồng hồ và thấy xe chạy qua hai cột cây số bên đường cách nhau 1 km trong thời gian 1min. Số chỉ của tốc kế
A Bằng vận tốc của của xe
B Nhỏ hơn vận tốc của xe
C Lớn hơn vận tốc của xe
D Bằng hoặc nhỏ hơn vận tốc của xe
- Câu 4 : Một ôtô chạy trên một đường thẳng, lần lượt đi qua 3 điểm A, B, C cách đều nhau một khoảng 12km. Xe đi đoạn AB hết 20min, đoạn BC hết 30min. Vận tốc trung bình trên
A Đoạn AB lớn hơn trên đoạn BC
B Đoạn AB nhỏ hơn trên đoạn BC
C Đoạn AC lớn hơn trên đoạn AB
D Đoạn AC nhỏ hơn trên đoạn BC
- Câu 5 : Hai thành phố A và B cách nhau 250km. Lúc 6h sáng, 2 ô tô khởi hành từ hai thành phố đó hướng về nhau. Xe từ A có vận tốc v1 = 60km/h, xe kia có vận tốc v2 = 40 km/h. Hỏi 2 ô tô sẽ gặp nhau lúc mấy giờ và vị trí này cách B bao nhiêu km?
A 2h30min; 150km.
B 8h30min; 150km.
C 2h30min; 100km.
D 8h30min; 100km.
- Câu 6 : Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên một đường thẳng. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54km/h và của ô tô chạy từ B là 48km/h. Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của các ô tô trên như thế nào? Chọn câu trả lời đúng:
A Ô tô chạy từ A : xA = -54t ; ô tô chạy từ B : xB = 48t
B Ô tô chạy từ A : xA = 54t + 10 ; ô tô chạy từ B : xB = 48t
C Ô tô chạy từ A : xA = 54t ; ô tô chạy từ B : xB = 48t - 10
D Ô tô chạy từ A : xA = 54t ; ô tô chạy từ B : xB = 48t + 10
- Câu 7 : Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 120km. Vận tốc của xe đi từ A là 40km/h, của xe đi từ B là 20km/h.
A xA = 40t(km); xB = 120 + 20t(km)
B xA = 40t(km); xB = 120 - 20t(km)
C xA = 120 + 40t(km); xB = 20t(km)
D xA = 120 - 40t(km); xB = 20t(km)
- Câu 8 : Xe bus chuyển động thẳng đều trên đường với \({v_1} = 16m/s\). Một hành khách đứng cách đường một đoạn \(a = 60m\), người này nhìn thấy xe bus vào thời điểm xe cách người một khoảng \(b = 400m\). Nếu muốn gặp xe với vận tốc nhỏ nhất thì người này phải chạy với vận tốc là bao nhiêu?
A 1,2m/s
B 3,6m/s
C 2,4m/s
D 3m/s
- Câu 9 : Một ca-nô rời bến chuyển động thẳng đều. Đầu tiên, ca-nô chạy theo hướng nam bắc trong thời gian 2 phút 40 giây rồi tức thì rẽ sang hướng đông tây và chạy thêm 2 phút với vận tốc như trước và dừng lại. Khoảng cách từ nơi xuất phát tới nơi dừng lại là 1km. Vận tôc của ca-nô là:
A 24m/s
B 16km/h
C 9m/s
D 18km/h
- Câu 10 : Đồ thị của 3 vật (I), (II), (III) được thể hiện trên hình vẽ:
A x1 = 5 + t
B x1 = 0
C x1 = 5
D x1 = 5t
- Câu 11 : Lúc 7h một oto chuyển động từ A đến B với vận tốc 80km/h. Cùng lúc một oto chuyển động từ B về A với vận tốc 80km/h. Biết khoảng cách từ A đến B là 200km, coi chuyển động của hai oto là chuyển động thẳng đều . Hai xe gặp nhau tại vị trí cách A là bao nhiêu? Khi đó đồng hồ chỉ mấy h?
A 100km và 8h25’
B 100km và 1,25h
C 150km và 1h15’
D 100km và 8h15’
- Câu 12 : Trong thí nghiệm về chuyển động thẳng của một vật người ta ghi được vị trí của vật sau những khoảng thời gian 0,02s trên băng giấy được thể hiện trên bảng sau:
A Thẳng đều
B Thẳng nhanh dần đều.
C Thẳng chậm dần đều.
D Thẳng nhanh dần đều sau đó chậm dần đều.
- Câu 13 : Một chất điểm chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ thời gian như hình vẽ. Phương trình chuyển động của vật là:
A \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}100{\rm{ }} - {\rm{ }}20t\)
B \(x{\rm{ }} = {\rm{ }}1{\rm{ }} + {\rm{ }}20t\)
C \(x = 100 + 20t\)
D \(x = 1 - 20t\)
- Câu 14 : Một xe khách chạy với v = 95 km/h phía sau một xe tải đang chạy với v = 75 km/h. Nếu xe khách cách xe tải 110 m thì sau bao lâu nó sẽ bắt kịp xe tải? Khi đó xe tải chạy được một quãng đường bao xa.
A 0,1125 km
B 0,1225 km
C 0,3125 km
D 0,4125 km
- Câu 15 : Hai vật xuất phát từ A và B cách nhau 340 m, chuyển động cùng chiều hướng từ A đến B. Vật từ A có v1, vật từ B có v2 = 1/2 v1. Biết rằng sau 136 giây thì 2 vật gặp nhau. Vận tốc vật thứ nhất là:
A 3 m/s
B 5 m/s
C 2.5 m/s
D 4.5 m/s
- Câu 16 : Một oto chuyển động thẳng đều từ A đến B với vận tốc 90km/h. Sau 15phút từ B một xe máy chuyển động về A với vận tốc 40km/h. Sau khi đến B oto dừng lại nghỉ 30 phút rồi chuyển động thẳng đều quay trở lại A và gặp xe máy lần 2 ở điểm cách A là 25km (chưa đến A) . Độ dài quãng đường AB là:
A 115km
B 215km
C 90km
D 25km
- Câu 17 : Hai người đi bộ theo một chiều trên một đường thẳng AB, cùng xuất phát tại vị trí A, với vận tốc lần lượt là 1,5m/s và 2,0m/s, người thứ hai đến B sớm hơn người thứ nhất 5,5min. Quãng đường AB dài
A 220m
B 1980m
C 283m
D 1155m
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 34 Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 35 Biến dạng cơ của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 36 Sự nở vì nhiệt của vật rắn
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37 Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 38 Sự chuyển thể của các chất
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 39 Độ ẩm của không khí
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 1 Chuyển động cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 2 Chuyển động thẳng đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 3 Chuyển động thẳng biến đổi đều
- - Trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 4 Sự rơi tự do