Trắc nghiệm Sinh Học 10 (có đáp án): Ôn tập chương...
- Câu 1 : Nhận định nào sau đây không đúng về glucozo?
A. Glucozo dễ chuyển hóa để cung cấp năng lượng cho tế bào
B. Glucozo là sản phẩm đầu tiên của quá trình quang hợp ở thực vật
C. Glucozo là nguyên liệu phổ biến cung cấp năng lượng cho tế bào
D. Glucozo cung cấp năng lượng nhiều nhất so với các chất hữu cơ khá
- Câu 2 : Điểm giống nhau về chức năng giữa lipit, protein và cacbohidrat là
A. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào
B. Xây dựng cấu trúc màng tế bào
C. Làm tăng tốc độ và hiệu quả của phản ứng trong tế bào
D. Tiếp nhận kích thích từ môi trường trong và ngoài tế bào
- Câu 3 : Trong các ống nghiệm sau, ống nào sẽ có màu xanh đặc trưng với iot?
A. Ống đựng dung dịch nghiền của củ sắn
B. Ống đựng hồ tinh bột đang đung sôi
C. Ống đựng lòng trắng trứng gà
D. Ống đựng dầu thực vật
- Câu 4 : Người bị bệnh tiểu đường không nên ăn nhiều loại thức ăn nào sau đây?
A. cơm, bánh mì
B. củ, quả chứa ít tinh bột hoặc đường
C. rau, xanh
D. miến dong
- Câu 5 : Cho các nhận định sau. Nhận định nào sai?
A. Dầu cấu tạo từ glixerol và axit béo
B. Protein cấu tạo từ các đơn phân là axit amin
C. Tinh bột cấu tạo từ các đơn phân là galactozo
D. Axit nucleic cấu tạo từ các đơn phân là nucleotit
- Câu 6 : Ăn nhiều dầu, mỡ sẽ dễ mắc bệnh nào sau đây?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
- Câu 7 : Một đoạn ADN có 5780 nucleotit, trong đó A chiếm 10%. Số nucleotit từng loại trong đoạn phân tử ADN này là
A. A = T = 578; G = X = 2312
B. A = T = 576; G = X = 1157
C. A = T = 580; G = X = 2310
D. A = T = 578; G = X = 2290
- Câu 8 : Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia ARN ra thành ba loại là mARN, tARN, rARN?
A. Cấu hình không gian
B. Số loại đơn phân
C. Khối lượng và kích thước
D. Chức năng của mỗi loại
- Câu 9 : Một đoạn phân tử ADN có 1500 nucleotit. Trong đó, số nucleotit loại A chiếm 10%. Chiều dài và số liên kết hidro của đoạn ADN đó là
A. 2550 Ǻ và 2100 liên kết hidro
B. 2000 Ǻ và 1800 liên kết hidro
C. 2150 Ǻ và 1200 liên kết hidro
D. 2100 Ǻ và 1750 liên kết hidro
- Câu 10 : Ví dụ nào sau đây minh họa cho chức năng điều hòa của protein?
A. Insulin do tuyến tụy tiết ra tham gia kiểm soát hàm lượng đường trong máu
B. Protein lọa kêratin là thành phần tạo nên lông, tóc, móng ở động vật
C. Tế bào động vật tạo ra inteferon chống lại sự nhiễm virut
D. Phân tử hêmoglobin có khả năng kết hợp với O2 (hoặc CO2) mang tới các tế bào
- Câu 11 : Phân tử protein được cấu tạo theo
A. Nguyên tắc đa phân
B. Nguyên tắc bổ sung
C. Nguyên tắc bán bảo toàn
D. Nguyên tắc liên kết
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 30 Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 29 Cấu trúc của các loại virut
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 31 Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 32 Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 33 Ôn tập phần sinh học vi sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 1 Các cấp tổ chức của thế giới sống
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2 Các giới sinh vật
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3 Các nguyên tố hóa học và nước
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 Cacbohiđrat và lipit
- - Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 Protêin