Thông tin tuyển sinh Đại học Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh

Đại học Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh - University of Architecture Ho Chi Minh City (UAH)

Thông tin chung

Mã trường: KTS

Địa chỉ: 196 Pasteur, Quận 3

Điện thoại: 028 3822 2748

Ngày thành lập: Ngày 27 tháng 10 năm 1976

Loại hình: Công lập

Trực thuộc: Bộ xây dựng

Quy mô: 396 giảng viên và 4939 sinh viên

Website: www.uah.edu.vn/

THÔNG TIN TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2019

Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh là một ngôi trường chuyên đào tạo về lĩnh vực thiết kế và xây dựng có uy tín tại miền Nam của Việt Nam. Với lịch sử đào tạo lâu đời qua nhiều thế hệ, trường đã đào tạo ra nhiều thế hệ học sinh ưu tú và có những đóng góp to lớn trong sự nghiệp xây dựng kiến trúc thượng tầng ở nước ta.

Trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM - Trụ sở chính

Trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM - Trụ sở chính

Nội dung chính

  1. I. Giới thiệu trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
  2. II. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
    1.     1. Điểm chuẩn năm 2016
    2.     2. Điểm chuẩn năm 2017
    3.     3. Điểm chuẩn năm 2018
  3. V. Chương trình đào tạo trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
  4. VI. Học phí trường Đại học Kiến trúc Tp.HCM  năm 2018-2019
    1.     1. Mức học phí
      1.     1.1. Học phí đại học Chính quy
      2.     1.2. Học phí học kỳ 1 năm học 2019 – 2020 chương trình chất lượng cao đại học Chính quy
      3.     1.3. Học phí chương trình tiên tiến đại học Chính quy
    2.     2. Cách thức nộp học phí
  5. VII. Tuyển sinh Đại học Kiến trúc Tp.HCM năm 2019
    1.     1. Đối tượng tuyển sinh
    2.     2. Phạm vi tuyển sinh
    3.     3. Phương thức tuyển sinh
    4.     4. Chỉ tiêu tuyển sinh
    5.     5. Điều kiện ĐKXT
      1.     6.1. Tổ chức thi môn bổ sung năng khiếu năm 2019
      2.     6.2. Tổ chức xét tuyển lần 1 năm 2019
    6.     7. Chính sách ưu tiên
      1.     7.1. Xét tuyển thẳng
      2.     7.2. Ưu tiên xét tuyển
    7.     8. Thủ tục và hồ sơ
      1.     8.1. Đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu.
      2.     8.2. Thủ tục nộp hồ sơ ĐKDT
    8.     9. Lệ phí thi môn năng khiếu
      1.     9.1. Mức thu
      2.     9.2. Hình thức nộp
    9.     10. Các cơ sở đào tạo
      1.     10.1. Cơ sở tại Tp.HCM
      2.     10.2. Cơ sở tại Tp. Cần Thơ
      3.     10.3. Cơ sở tại Tp. Đà Lạt
  6. VI. Quy mô trường
    1.     1. Lịch sử hình thành
    2.     2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh
    3.     3. Thành tích
    4.     4. Cơ sở vật chất
    5.     5. Chất lượng giảng dạy
    6.     6. Hoạt động sinh viên
    7.     7. Chính sách học bổng

I. Giới thiệu trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh

Tên đầy đủ: TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tên tiếng Anh: University of Architecture Ho Chi Minh City

Mã trường Đại học Kiến trúc Hà Nội: KTS

Địa chỉ trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM – trụ sở chính: Số 196 Pasteur - Phường 6 - Quận 3 - Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: (08) 38.222.748

Fax: (08) 38.244.678

Fanpage: https://facebook.com/tuyensinhkientruc  

Cổng thông tin trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM: http://portal.uah.edu.vn

Trang tín chỉ trường Đại học Kiến Trúc Tp. HCM: http://uah.edu.vn

Các cơ sở khác:

  • Đại học kiến trúc Tp. HCM cơ sở Thủ Đức: 48 Đặng Văn Bi, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.

  • Đại học kiến trúc Tp. HCM cơ sở tại 134 Nguyễn Đình Chiểu, phường 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh.

  • Đại học kiến trúc Tp. HCM cơ sở tại thành phố Cần Thơ: Khu Đô thị và Đại học Đồng bằng sông Cửu Long, Phường Thường Thạnh, Thành phố Cần Thơ.

  • Đại học kiến trúc Tp. HCM cơ ơ sở tại thành phố Đà Lạt: Số 20 Hùng Vương, Phường 10, Thành phố Đà Lạt.

Video giới thiệu trường Đại học Kiến trúc  Thành phố Hồ Chí Minh

Trụ sở chính Đại học Kiến trúc Tp. HCM

Trụ sở chính Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh

 

Logo Đại học Kiến trúc Tp. HCM

Logo Đại học Kiến trúc Tp HCM

 

II. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh

    1. Điểm chuẩn năm 2016

ĐIểm chuẩn Đại học kiến trúc Tp.HCM 2016

Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Thành Phố Hồ Chí Minh 2016

Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TpHCM 2016

       Điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc TpHCM 2016 tại cơ sở TP. HCM từ 17 đến 20,75, tại cơ sở tại Cần Thơ từ 15,25 đến 16,5 và tại cơ sở tại Đà Lạt bằng điểm sàn. Nhìn chung, điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM năm 2016 không quá cao so với mặt bằng chung của các trường đại học khác cùng ngành. Trong đó, ngành lấy điểm cao nhất là ngành Kiến trúc với số điểm là 20,75 điểm (theo hệ số 30).

    2. Điểm chuẩn năm 2017

Điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc Thành phố Hồ Chí Minh 2017 cơ sở HCM

Điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc Tp HCM 2017 cơ sở HCM

 

Điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc Thành phố Hồ Chí Minh 2017 cơ sở Cần Thơ

Điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc Thành phố Hồ Chí Minh 2017 cơ sở Cần Thơ

Điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc Thành phố Hồ Chí Minh 2017 cơ sở Đà Lạt

Điểm chuẩn Đại học Kiến Trúc Thành phố Hồ Chí Minh 2017 cơ sở Đà Lạt

       Nhìn chung, điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Tp HCM 2017 có sự điều chỉnh tăng nhẹ so với năm 2016. Mức điểm chung dao động từ 15,50 đến 23,50 (theo hệ số 30). Trong đó, ngành Kiến trúc lấy điểm cao nhất với số điểm 23,50 và ngành Kỹ thuật xây dựng lấy mức điểm thấp nhất với số điểm là 15,50. Các em học sinh cần có sự cân nhắc kỹ lưỡng trong việc lựa chọn ngành nghề phù hợp để đăng ký xét tuyển.

    3. Điểm chuẩn năm 2018

Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh năm 2018

Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh năm 2018

       Có thể thấy, mức điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh năm 2018 có sự giảm xuống rõ rệt so với 2 năm vừa qua với mức dao động từ 15,00 đến 18,00 điểm (theo hệ số 30). Thay đổi theo xu hướng chung của các trường Đại học và Cao đẳng khác trên toàn quốc nhưng mức giảm này vô cùng đáng kể. Nhận thấy rằng, ngành Kiến trúc vẫn luôn là ngành đứng đầu với số điểm là 18,00 điểm và ngành lấy điểm thấp nhất là các nhóm ngành thiết kế và kỹ thuật xây dựng với số điểm từ 15,00 đến 15,50 điểm. Sự khác biệt còn thể hiện qua các cơ sở khác nhau, trong đó, trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM cơ sở tại Tp. HCM là lấy điểm cao nhất so với hai cơ sở còn lại. Tuy mức điểm lấy khá thấp nhưng các em học sinh không nên quá chủ quan và đánh giá thấp về trường mà cần phải so sánh quy chiếu với kết quả bài làm của mình.

 

V. Chương trình đào tạo trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh

- Chương trình đào tạo trường Đại học Kiến Trúc Tp. HCM gồm hai khối kiến thức:

  • Khối kiến thức giáo dục đại cương gồm các kiến thức thuộc các lĩnh vực khoa học xã hội - nhân văn, khoa học tự nhiên, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng – an ninh.

  • Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp nhằm cung cấp cho người học những kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết đối với nghề nghiệp. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp bao gồm:

 + Nhóm kiến thức cơ sở (kiến thức cơ sở của ngành hoặc liên ngành).

 + Nhóm kiến thức chuyên ngành.

- Các Ngành đào tạo

  • Đào tạo Đại học

Gồm 12 ngành sau đây:

Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh năm 2018

Đào tạo Đại học trường Kiến trúc Tp HCM

  • Đào tạo trình độ Thạc sĩ

Gồm 2 ngành sau đây:

STT

Ngành

Mã Ngành

1

Kiến trúc

9580101

2

Quy hoạch vùng và đô thị

9480105

  • Đào tạo trình độ Tiến sĩ

Gồm 4 ngành sau đây:

STT

Ngành

Mã Ngành

1

Kiến trúc

8580101

2

Quy hoạch vùng và đô thị

8580105

3

Quản lý đô thị và công trình

8580106

4

Kỹ thuật xây dựng

8580201

Với quy mô đào tạo của trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh lên tới con số hàng nghìn sinh viên. Trong đó, số lượng sinh viên đại học chính quy chiếm tỷ lệ cao nhất.

- Thời gian đào tạo của trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM

  • Thời gian khóa học là thời gian quy định cho một Chương trình đào tạo.

Chương trình đào tạo

Thời gian khóa học

Ngành Kiến trúc

5 năm

Ngành Quy hoạch vùng và đô thị

5 năm

Ngành Kỹ thuật xây dựng

5 năm

Ngành Kỹ thuật đô thị

5 năm

Ngành Thiết kế nội - ngoại thất

5 năm

Ngành Thiết kế công nghiệp

4 năm

Ngành Thiết kế đồ họa

4 năm

Ngành Thiết kế thời trang

4 năm

  • Thời gian tối đa cho phép sinh viên có thể kéo dài để hoàn thành chương trình đào tạo là không quá 2 lần so với thời gian Khóa học tương ứng.

  • Các sinh viên hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng được qui định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy không bị hạn chế về thời gian tối đa để hoàn thành chương trình đào tạo.

 

VI. Học phí trường Đại học Kiến trúc Tp.HCM  năm 2018-2019

    1. Mức học phí

    1.1. Học phí đại học Chính quy

Học phí và lộ trình tăng học phí

  • Học phí và lộ trình tăng học phí: Học phí quy định hiện nay của trường được áp dụng theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 sẽ được áp dụng trực tiếp cho các khóa đào tạo từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.

  • Học phí năm học 2019 – 2020 tăng theo lộ trình cho phép theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP.

  • Ngoài học phí trên sinh viên cần nộp thêm Bảo hiểm y tế; Bảo hiểm tai nạn, ... theo các Quy định chung.

Học phí năm học 2018 - 2019 các chương trình đào tạo đại học

  • Quy định mức thu học phí đối với sinh viên chương trình đào tạo đại trà đại học Chính quy theo học chế tín chỉ năm học 2018-2019 là 310.000 (VNĐ/Tín chỉ). Một năm học sinh viên sẽ học 2 học kỳ chính, số tín chỉ trung bình 1 học kỳ chính khoảng 15-18 tín chỉ/học kỳ tùy chương trình đào tạo; ngoài ra còn có 1 học kỳ phụ dành cho sinh viên học lại, học cải thiện, học vượt nếu có yêu cầu.

  • Học phần Giáo dục quốc phòng: được thu theo đơn giá của Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An Ninh - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.

  • Dự kiến học phí học kỳ 1 năm học 2019 - 2020 đối với sinh viên đào tạo đại trà khóa 2019 sẽ tăng 10% theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015.

  • Học phí học kỳ 1 năm học 2018 - 2019 đối với sinh viên đào tạo đại trà khóa 2018

  • Học phí được tính theo số lượng tín chỉ đăng ký tùy theo ngành với mức phí theo quy định, riêng học kỳ 1 năm học 2018 - 2019 sinh viên khóa 2018 được tính như sau:

STT

Ngành học

Mã ngành

Số tiền học phí (VNĐ)

Số Tín chỉ HK1

1

Ngành Kiến trúc

7580101

5.270.000

17 tín chỉ

2

Ngành Quy hoạch vùng và đô thị

7580105

5.580.000

18 tín chỉ

3

Ngành Kiến trúc cảnh quan

7580102

5.580.000

18 tín chỉ

4

Ngành Mỹ thuật đô thị

7210110

5.270.000

17 tín chỉ

5

Ngành Kỹ thuật xây dựng

7580201

4.960.000

16 tín chỉ

6

Ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

7580210

4.650.000

15 tín chỉ

7

Ngành Quản lý xây dựng

7580302

4.650.000

15 tín chỉ

8

Ngành Thiết kế nội thất

7580108

4.960.000

16 tín chỉ

9

Ngành Thiết kế đồ họa

7210403

5.270.000

17 tín chỉ

10

Ngành Thiết kế công nghiệp

7210402

4.960.000

16 tín chỉ

11

Ngành Thiết kế thời trang

7210404

5.270.000

17 tín chỉ

  • Học phần Giáo dục thể chất được tính là 1 tín chỉ học phí.

    1.2. Học phí học kỳ 1 năm học 2019 – 2020 chương trình chất lượng cao đại học Chính quy

  • Học phí chương trình chất lượng cao đại học Chính quy ngành Kiến trúc, ngành Kỹ thuật xây dựng, ngành Quy hoạch vùng và đô thị được xác định theo Đề án xây dựng chương trình chất lượng cao của trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận, phù hợp với quy định hiện hành.

  • Học phí chương trình chất lượng cao Học kỳ 1 năm học 2019 – 2020 như sau:

STT

Ngành học

Mã ngành

Số tiền học phí (VNĐ)

Số Tín chỉ HK1

1

Ngành Kiến trúc (Chương trình Chất lượng cao)

7580101CLC

30.170.000

17 tín chỉ

2

Ngành Quy hoạch vùng và đô thị (Chương trình Chất lượng cao)

7580105CLC

27.855.000

17 tín chỉ

3

Ngành Kỹ thuật xây dựng

7580201CLC

24.120.000

17 tín chỉ

 

  • Học phần Giáo dục thể chất được tính là 1 tín chỉ học phí.

  • Lộ trình tăng học phí được xác định trên cơ sở mức tăng hàng năm là 10% theo quy định. Mức thu học phí trên được duy trì không thay đổi trong toàn khóa học đối với mỗi khóa theo thời gian thiết kế là 5 năm. Các trường hợp học lại, thi lại thực hiện theo quy định về học vụ của trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM.

    1.3. Học phí chương trình tiên tiến đại học Chính quy

Học phí được tính theo số lượng tín chỉ và đóng theo từng học kỳ, theo năm học 2018-2019 được tính như sau:

  • Học phần Lý luận chính trị: 1.250.000 VNĐ/Tín chỉ;

  • Học phần Giáo dục thể chất: 1.100.000 VNĐ/Tín chỉ;

  • Học phần Giáo dục quốc phòng: được thu theo đơn giá của Trung tâm Giáo dục

Quốc phòng và An Ninh - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh;

  • Các học phần khác: 2.500.000 VNĐ/Tín chỉ;

  • Đồ án tốt nghiệp: được tính theo đơn giá riêng;

(Không bao gồm chi phí đi tham quan thực tế và sinh hoạt ngoại khóa)

Mức học phí chương trình tiên tiến đại học Chính quy hàng năm có thể được xem xét thay đổi nhưng không vượt quá 20%. Nhà trường áp dụng các chế độ xem xét học bổng đối với mức học phí theo quy định của Nhà nước trong thời gian sinh viên học tại Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh.

    2. Cách thức nộp học phí

Trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM áp dụng hình thức nộp học phí thông qua ngân hàng nhằm đảm bảo sự thuận tiện và chính xác cho sinh viên trong quá trình nộp học phí. Quy định nộp học phí cho từng đối tượng sinh viên trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM được quy định cụ thể như sau:

Đối với sinh viên học tại cơ sở 196 Pasteur TP. HCM và cơ sở Cần Thơ:

Sinh viên đóng học phí bằng hình thức nộp tiền hoặc chuyển khoản qua Ngân hàng TMCP Phương Đông ( viết tắt là OCB ) theo thông tin:

Đơn vị nhận tiền Trường Đại học Kiến trúc TP. HCM

Địa chỉ : 196 Pasteur , Quận 3, TP. HCM

Số tài khoản : 0100100042 885004 tại Ngân hàng TMCP Phương Đông , Chi nhánh TP . Hồ Chí Minh

Sinh viên nộp học phí tại bất kỳ phòng giao dịch OCB nào và không phải chịu bất cứ khoản phí nào liên quan đến việc nộp học phí.

Đối với Sinh viên học tại cơ sở Đà Lạt

Sinh viên nộp học phí bằng hình thức nộp tiền hoặc chuyển qua Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt nam ( BIDV ) theo thông tin như sau:

Đơn vị nhận tiền : Trường Đại học Kiến trúc TP. HCM

Địa chỉ:  196 Pasteur, Quận 3, TP . HCM

Số tài khoản: 13010000421884 tại Ngân hàng BIDV, Chi nhánh Sở Giao dịch II TP. HCM

Sinh viên nộp tiền tại các phòng giao dịch BIDV Lâm Đồng và không chịu bất cứ khoản phí nào liên quan đến việc nộp học phí .

Một số lưu ý:

  • Khi sinh viên đi nộp tiền cần ghi rõ nội dung : Họ tên sinh viên, mã số sinh viên, lớp, học phí học kỳ, năm học,… trên phiếu nộp tiền học nội dung chuyển khoản.

  • Sau 07 ngày kể từ khi nộp tiền sinh viên cần kiểm tra công nợ trên tài khoản cá nhân của mình để đảm bảo không có gì sai sót xảy ra. Nếu có sai sót xin vui lòng liên hệ ngay đến Phòng Kế hoạch Tài chính để được hỗ trợ kịp thời và sửa chữa (nếu có).

  • Nhà trường sẽ xuất hóa đơn bán hàng thu học phí hoặc biên lai thu học phí để xác nhận. Sinh viên nào có nhu cầu được cấp hóa đơn và biên lai thì vui lòng mang thẻ sinh viên lên trực tiếp phòng Kế hoạch Tài chính để được nhận.

  • Thời gian nhận hóa đơn: Trong vòng 60 ngày kể từ sau 07 ngày nộp học phí.

 

phòng giao dịch OCB

 

Danh sách các phòng giao dịch ngân hàng OCB

Danh sách các phòng giao dịch ngân hàng OCB

 

VII. Tuyển sinh Đại học Kiến trúc Tp.HCM năm 2019

    1. Đối tượng tuyển sinh

  • Tất cả các thí sinh tham gia kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 được xét công nhận tốt nghiệp THPT.

  • Các thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2018 về trước tham gia thi các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 và kỳ thi môn bổ sung năng khiếu năm 2019.

  • Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành học tại cơ sở Thành phố Cần Thơ phải có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long.

  • Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành học tại cơ sở Thành phố Đà Lạt phải có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ.

    2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh cả nước

    3. Phương thức tuyển sinh

Trong kỳ tuyển sinh đại học Chính quy năm 2019, Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh sẽ thực hiện xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 kết hợp với thi bổ sung các môn năng khiếu do trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh tổ chức.

Tổ hợp môn thi của trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM

Tổ hợp môn thi các ngành của trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM

Tổ hợp môn thi các ngành của trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM

    4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Chỉ tiêu tuyển sinh đại học Chính quy năm 2019 với các ngành đào tạo tại các cơ sở của trường được thể hiện qua bảng sau:

chỉ tiêu tuyển sinh 2019 trường Đại học Kiến trúc HCM

Chỉ tiêu tuyển sinh 2019 trường ĐH Kiến trúc TP HCM

Chỉ tiêu cho từng ngành trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM

Chỉ tiêu cho từng ngành trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM

Vậy, tổng số chi tiêu mà trường Đại học Kiến trúc TP. HCM đưa ra là 1600 sinh viên (trong đó, đã bao gồm các diện ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cả nhà trường).

    5. Điều kiện ĐKXT

Các quy định về xét tuyển trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM:

  • Điểm các môn thi đều là điểm hệ số 1.

  • Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 trên một bài/môn thi, tương ứng với tổng là thang điểm 30 của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến hai chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.

  • Không quy định về chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp thi . Mỗi một nguyện vọng thí sinh chỉ có thể chọn 1 tổ hợp điểm thi xét tuyển.

  • Cơ sở trúng tuyển sẽ xét từ nguyện vọng đầu tiên. Nếu đủ điều kiện trúng nguyện vọng 1 sẽ không được xét đến các nguyện vọng tiếp theo.

  • Điểm số của thí sinh là như nhau về giá trị khi tiến hành xét tuyển các nguyện vọng. Không hạn chế số nguyện vọng xét tuyển vào trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành nào thì phải dự thi đúng theo tổ hợp môn để xét tuyển.

  • Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2019, sẽ không được phép sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh) để thực hiện xét tuyển.

  • Đối với các ngành năng khiếu: nhà trường chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh tổ chức thi; có kết quả thi trên trung bình trở lên tức là từ 5.0 trở lên.

  • Các cơ sở đào tạo và các ngành đào tạo của Trường Đại học Kiến trúc TP. HCM sẽ có điểm chuẩn riêng Các mức điểm chuẩn sẽ do ban giám hiệu căn cứ vào chất lượng điểm của tổng thí sinh dự thi để đưa ra.

  • Điều kiện chung về nguyện vọng xét tuyển lần 1 tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ và Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt:

  • Thí sinh có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại cơ sở Thành phố Cần Thơ, nếu trúng tuyển tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ sẽ học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ trong suốt khóa học, (13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long gồm: Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau).

  • Yêu cầu cơ bản đầu tiên chỉ các thí sinh có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành thuộc khu vực Nam Trung bộ mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại cơ sở Thành phố Đà Lạt. Trong đó, 5 tỉnh Tây Nguyên gồm: Đắk Lắk, Gia lai, Kon tum, Đắk Nông, Lâm Đồng và các tỉnh, thành Nam Trung bộ gồm 8 tỉnh, thành: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận. Khi trúng tuyển thí sinh sẽ được học và đào tạo tại trung tâm cơ sở Đà Lạt.

  • Trường hợp khác nếu thí sinh đủ điều kiện về hộ khẩu tuy nhiên lại không đăng ký xét tuyển tại cơ sở Thành phố Cần Thơ hoặc cơ sở Thành phố Đà Lạt thì chắc chắn sẽ không được xét tuyển tại các Trung tâm Đào tạo cơ sở này.

Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách:

  • Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn Toán cao hơn

  • Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn năng khiếu cao hơn.

  • Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

Lưu ý:

  • Mỗi một cơ sở đào tạo khác nhau sẽ có nguyện vọng riêng biệt và không có sự liên quan trong quá trình xét tuyển.

  • Để đạt kết quả trúng tuyển tốt nhất các thí sinh cần có sự cân nhắc và sắp xếp thật kỹ lưỡng về các nguyện vọng của mình. Nguyện vọng được ưu tiên từ cao đến thấp.

  • Thứ tự xét tuyển sẽ xét từ trên xuống dưới. Nếu nguyện vọng đầu đã được trúng tuyển thì sẽ không xét đến các nguyện vọng tiếp theo. Đương nhiên, nguyện vọng giữa các cơ sở sẽ không có sự liên kết và trao đổi lẫn nhau.

  • Ngay sau khi nhận được giấy thông báo nhập học thì thí sinh cần xác nhận và đến nhập học đúng thời gian quy định. Nếu trường hợp quá thời gian trên thì coi như thí sinh đã từ chối yêu cầu nhập học và không trở thành học viên của trường.

 

    6. Tổ chức tuyển sinh năm 2019

    6.1. Tổ chức thi môn bổ sung năng khiếu năm 2019

    a. Môn thi năng khiếu

Kế hoạch đăng ký dự thi môn năng khiếu năm 2018 tại Trường Đại học Kiến trúc TP. HCM theo lịch sau: Nội dung Kế hoạch thực hiện Thời gian nộp hồ sơ dự thi Từ ngày 4/3/2019 đến trước 16h30 ngày 31/5/2019 Thời gian bắt đầu gửi, phát giấy báo dự thi môn năng khiếu Từ ngày 10/6/2019 đến ngày 14/6/2019 Thời gian dự kiến thi môn năng khiếu Ngày thi môn năng khiếu dự kiến sẽ tổ chức vào tuần sau tuần thi THPT Quốc gia năm 2019 từ 29/6/2019 đến 2/7/2019 Thời gian dự kiến công bố kết quả Trước ngày 13/7/2019.

Các môn thi năng khiếu trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM

Các môn thi năng khiếu trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM

    b. Đăng ký dự thi

Kế hoạch đăng ký dự thi môn năng khiếu năm 2018 tại Trường Đại học Kiến trúc TP. HCM theo lịch sau:

  • Thời gian nộp hồ sơ dự thi từ ngày 4/3/2019 đến trước 16h30 ngày 31/5/2019.

  • Thời gian bắt đầu gửi, phát giấy báo dự thi môn năng khiếu từ ngày 10/6/2019 đến ngày 14/6/2019.

  • Thời gian dự kiến thi môn năng khiếu là ngày thi môn năng khiếu dự kiến sẽ tổ chức vào tuần sau tuần thi THPT Quốc gia năm 2019 từ 29/6/2019 đến 2/7/2019.

  • Thời gian dự kiến công bố kết quả là trước ngày 13/7/2019.

    c. Địa điểm: tại các cơ sở thành phố Hồ Chí Minh

    d. Lịch thi

Lịch thi môn năng khiếu sẽ tổ chức vào tuần sau tuần thi THPT Quốc gia năm 2019 dự kiến vào 3 ngày trong khoảng thời gian từ 29/6/2019 đến 2/7/2019. Cụ thể lịch thi như sau:

Lịch thi 2019 trường ĐH Kiến trúc TpHCM

Lịch thi môn năng khiếu trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM dự kiến năm 2019

Lịch thi môn năng khiếu trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM dự kiến năm 2019

    6.2. Tổ chức xét tuyển lần 1 năm 2019

    a. Tổ hợp điểm thi

Các tổ điểm thi, chỉ tiêu xét tuyển từng ngành của trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM được thể hiện chi tiết qua bảng sau:

 

tổ hợp môn thi trường ĐH Kiến trúc TP HCM

Tổ hợp môn thi trường Kiến trúc Tp.HCM

Tổ hợp môn thi trường Kiến trúc Tp.HCM

    b. Thời gian và cách đăng ký nguyện vọng

Thí sinh đăng ký xét tuyển đợt 1 đồng thời với đăng ký thi THPT tại trường THPT, Sở GDĐT và các điểm thu hồ sơ. Thí sinh đăng ký xét tuyển nhiều nguyện vọng, nhiều ngành, nhiều trường và điều chỉnh nguyện vọng qua mạng hoặc bằng phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT nên Trường Đại học Kiến trúc TP. HCM sẽ không nhận hồ sơ và thí sinh chỉ có thể điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT theo 2 hình thức sau:

(1) Qua mạng thông qua tài khoản riêng.

(2) Bằng phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT tại các Sở GDĐT và các điểm thu hồ sơ. Các mốc thời gian cụ thể sẽ theo lịch của Bộ GD&ĐT quy định

    7. Chính sách ưu tiên

    7.1. Xét tuyển thẳng

Các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng của trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh được quy định cụ thể như sau:

Các đối tượng là Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học:

  • Chỉ được phép xét tuyển thẳng vào một số ngành theo quy định của nhà trường như sau: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kỹ thuật xây dựng, Quản lý xây dựng.

  • Cùng với điều kiện trên tuy nhiên nếu thí sinh có môn năng khiếu là Vẽ Mỹ thuật đạt điểm trên trung bình từ 5.0 trở nên sẽ được xét duyệt tiếp vào các ngành như sau: ngành Kiến trúc, Kiến trúc cảnh quan, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất, Mỹ thuật đô thị,...n

  • Nếu môn năng khiếu là môn Vẽ trang trí đạt điểm trung bình từ 5.0 trở nên thì sẽ được ưu tiên tuyển thẳng vào các ngành còn lại là: ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang.

Đối với đối tượng đã trúng tuyển trường, nhưng lại ngay lập tức bị điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ:

  • Nếu việc gián đoạn trong học tập không quá 3 năm thì sẽ được xem xét nhận vào học chính thức đối với ngành trước đây đã trúng tuyển.

  • Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên thì sẽ được xem xét giới thiệu ôn tập 1 năm học tại trường dự bị trước khi bắt đầu vào học chính thức đối với ngành trước đây đã trúng tuyển để bắt kịp lộ trình học tập mà nhà trường đã quy định.

  • Để được xét tuyển vào các diện trường hợp trên thì các thí sinh cần phải có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn về sức khoẻ cũng như đầy đủ các giấy tờ hợp lệ và được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu.

Xét tuyển thẳng vào các ngành đối với các thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ:

  • Đối với các ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng: Thí sinh phải học bổ sung kiến thức 1 năm học tại trường dự bị trước khi vào học chính thức; - Đối với các ngành Kiến trúc, Kiến trúc cảnh quan, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất: Thí sinh phải có điểm thi môn Vẽ Mỹ thuật trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do trường tổ chức đạt từ 5,00 trở lên và phải học bổ sung kiến thức 1 năm học tại trường dự bị trước khi vào học chính thức

  • Đối với các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang: Thí sinh phải có điểm thi môn Vẽ Trang trí màu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do trường tổ chức đạt từ 5,00 trở lên và phải học bổ sung kiến thức 1 năm học tại trường dự bị trước khi vào học chính thức.

Trường hợp thí sinh là người có các đặc điểm khuyết tật và đặc biệt có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Nhà trường sẽ trực tiếp xem xét tình trạng sức khỏe và kết quả học tập trung học để quyết định xem có khả năng tham gia học tập hay không. Nếu có nguyện vọng học các ngành năng khiếu, thí sinh phải thi bổ sung môn năng khiếu theo quy định và phải đạt từ 5,00 trở lên.

Đối với thí sinh là người nước ngoài: Hiệu trưởng xem xét, quyết định xét tuyển thẳng căn cứ kết quả học tập trung học của thí sinh, kết quả kiểm tra tiếng Việt, kết quả kiểm tra môn năng khiếu (nếu thí sinh muốn học các ngành năng khiếu.

    7.2. Ưu tiên xét tuyển

Các đối tượng được ưu tiên xét tuyển của trường Đại học Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh được quy định như sau:

Thí sinh được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng nếu:

  • Tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học.

  • Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học.

  • Là thành viên trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế có nội dung gần với một trong các ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng. - Đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có nội dung gần với một trong các ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng.

Thí sinh được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Kiến trúc, Kiến trúc cảnh quan, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất, Mỹ thuật đô thị nếu:

  • Tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế một trong các môn Toán, Vật lý.

  • Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia một trong các môn Toán, Vật lý, Ngữ văn.

  • Là các thí sinh từng tham gia đội tuyển Quốc gia để tham gia các Cuộc thi khoa học, Kỹ thuật cấp Quốc tế có liên quan đến ngành học là Kiến trúc và Xây dựng, Kiến trúc cảnh quan, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất, Mỹ thuật đô thị.

  • Là thí sinh đã từng tham dự các cuộc thi và đạt các giải thưởng danh giá từ cuộc thi, cùng với đó là điều kiện điểm thi môn năng khiếu phải trên trung bình.

  • Thí sinh sẽ được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang nếu:

  • Thí sinh đã từng tham gia các kỳ thi đội tuyển Quốc gia tham dự thi Olympic môn Toán.

  • Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia một trong các môn Toán, Ngữ văn.

  • Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các Cuộc thi về khoa học, kỹ thuật và các ngành có liên quan cấp quốc gia. Các thí sinh này phải hoàn thành kỳ thi THPT Quốc gia và yêu cầu điểm thi môn năng khiếu là Vẽ Trang trí màu trong kỳ thi do trường tổ chức đạt từ 5,00 trở lên.

    8. Thủ tục và hồ sơ

    8.1. Đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu.

Hồ sơ đăng ký bao gồm:

  • Phiếu đăng ký: theo Mẫu của trường, tải tại website: www.uah.edu.vn  hoặc www.portal.uah.edu.vn-

  • Bản Photocopy của Biên lai chuyển khoản lệ phí dự thi (nếu nộp hồ sơ qua Bưu điện chuyển phát nhanh).

  • 3 tấm hình 4x6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh sau mỗi tấm hình)

  • 3 Phong bì dán tem, ghi chính xác địa chỉ người nhận (đối với thí sinh không đăng ký nhận Giấy báo dự thi trực tiếp tại trường)

    8.2. Thủ tục nộp hồ sơ ĐKDT

Theo 1 trong 2 hình thức:

  • Nộp trực tiếp tại phòng Đào tạo và Công tác sinh viên; Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh; địa chỉ số 196 Pasteur, phường 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh) (

  • Qua Bưu điện chuyển phát nhanh (theo địa chỉ trên).  

    9. Lệ phí thi môn năng khiếu

    9.1. Mức thu

Theo quy định hiện hành của Công văn 1258/BGDĐT - KHTC)  mức phí thu là 350.000 đồng/hồ sơ hướng dẫn sinh viên trong kỳ tuyển sinh năm 2017.

    9.2. Hình thức nộp

Để nộp hồ sơ ĐKDT thí sinh có thể lựa chọn nộp theo hai cách sau đây:

  • Nộp trực tiếp tại văn phòng Nhà trường: Nộp hồ sơ tại bộ phận Xét tuyển hồ sơ và nộp lệ phí đã quy định tại Phòng Kế hoạch - Tài chính.

  • Nộp hồ sơ qua đường bưu điện chuyển phát nhanh: Chuyển khoản lệ phí vào tài khoản sau:

  • Chủ tài khoản: Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh

  • Số TK: 110000006019

  • Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh 3 - TP. Hồ Chí Minh.

    10. Các cơ sở đào tạo

    10.1. Cơ sở tại Tp.HCM

  • Trụ sở chính: Số 196 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.

  • Cơ sở tại quận Thủ Đức: 48 Đặng Văn Bi, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.

  • Cơ sở tại 134 Nguyễn Đình Chiểu, phường 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh.

  • Ngành đào tạo tại các cơ sở TP. Hồ Chí Minh:

A. Chương trình đại trà

  • Kỹ thuật xây dựng

  • Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

  • Quản lý xây dựng

  • Kiến trúc

  • Quy hoạch vùng và đô thị

  • Kiến trúc cảnh quan

  • Thiết kế nội thất

  • Mỹ thuật đô thị

  • Thiết kế công nghiệp

  • Thiết kế đồ họa

  • Thiết kế thời trang

B. Chương trình chất lượng cao (CTCLC) (Chương trình Chất lượng cao, giảng dạy một phần bằng tiếng Anh, học phí tương ứng, học tại TP. Hồ Chí Minh)

  • Kỹ thuật xây dựng (CT Chất lượng cao)

  • Quy hoạch vùng và đô thị (CT Chất lượng cao)

  • Kiến trúc (CT Chất lượng cao)

  • Chương trình tiên tiến (CTTT) (Chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng, học tại TP. Hồ Chí Minh)

  • Thiết kế đô thị (CT Tiên tiến)

    10.2. Cơ sở tại Tp. Cần Thơ

Dành cho các thí sinh có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.

  • Tên cơ sở: Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ

  • Trường đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.

  • Địa chỉ: Khu Đô thị và Đại học Đồng bằng sông Cửu Long, Phường Thường Thạnh, Thành phố Cần Thơ.

  • Các ngành đào tạo tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ:

  • Kỹ thuật xây dựng

  • Kiến trúc

  • Thiết kế nội thất

    10.3. Cơ sở tại Tp. Đà Lạt

Dành cho các thí sinh có hộ khẩu tại 5 tỉnh khu vực Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ.

  • Tên cơ sở: Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt

  • Trường đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.

  • Địa chỉ: Số 20 Hùng Vương, Phường 10, Thành phố Đà Lạt.

  • Các ngành đào tạo tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt:

  • Kỹ thuật xây dựng

  • Kiến trúc

Nhận thấy, cơ sở tại thành phố HCM đào tạo đa ngành nghề nhất so với hai cơ sở còn lại. Bên cạnh đó, với mạng lưới đào tạo rộng rãi như vậy thì thí sinh dường như nhiều sự lựa chọn hơn trong việc lựa chọn cơ sở phù hợp và thuận tiện để theo học ngành mà mình mong muốn.

 

VI. Quy mô trường

    1. Lịch sử hình thành

Năm 1924: Nghị định của Toàn quyền Đông Dương diễn ra tại Hà Nội đưa ra quyết định thành lập trường Mỹ thuật Đông Dương. Đặt nền móng đầu tiên về cội nguồn hình thành trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM như ngày nay.

Giảng viên và sinh viên Trường Mỹ thuật Đông Dương, thập niên 30, thế kỷ XX

Giảng viên và sinh viên Trường Mỹ thuật Đông Dương, thập niên 30, thế kỷ XX

 

Năm 1926: Ban Kiến Trúc chính thức được hình thành tại trường.

Năm 1942: Phân tách Trường Mỹ thuật Đông Dương thành 2 phân viện là trường Mỹ nghệ thực hành Hà Nội và trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương. Ngay sau đó ngày  02/02/1942, Nghị định được tổ chức đưa ra quyết định Ban Kiến Trúc được nâng lên thành trường Kiến Trúc và vẫn trực thuộc trường Cao đẳng Mỹ thuật Đông Dương.

Năm 1944: Chính thức hợp nhất Trường Kiến Trúc với trường Cao đẳng Mỹ thuật Quốc gia Paris. Tuy nhiên, do hoàn cảnh chiến tranh nên dời về Đà Lạt và được gọi  với cái tên gọi trường Kiến Trúc Đà Lạt.

Năm 1950: Đưa ra quyết định Trường Cao đẳng Kiến Trúc vẫn trực thuộc Viện Đại học Hà Nội phải chuyển về Sài Gòn.

Năm 1967: Ngay sau đó, Viện đại học Hà Nội tại miền Nam của Việt Nam đã được đổi thành Viện đại học Sài Gòn và trở thành trường Đại học Kiến Trúc như ngày nay.

Tháng 4/1975: Ban Quân Quản chính thức tiếp nhận trường Đại học Kiến Trúc Sài Gòn.

Một giờ học trên giảng đường của sinh viên ĐH Kiến trúc Sài Gòn

Một giờ học trên giảng đường của sinh viên ĐH Kiến trúc Sài Gòn

 

Ngày 27/10/1976: Trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM chính thức được thành lập theo quy định của thông tư số 426/TTg của Thủ tướng Phạm Văn Đồng. Đây là bước đánh dấu quan trọng trong sự nghiệp đào tạo cán bộ chuyên ngành Thiết kế và Xây dựng tại miền Nam Việt Nam.

Năm 1979: Khoa Xây dựng được thành lập, mở đầu cho việc đào tạo các ngành ngoài Kiến trúc. Từ đó, trường trở thành một trong những nơi đào tạo ngành Xây dựng đầu tiên ở Việt Nam.

Năm 1995: Theo quyết định của Thủ tướng Võ Văn Kiệt, Trường Kiến Trúc là thành viên của Đại học Quốc gia trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Ngày 10/10/2000: Đại học Kiến Trúc được tách ra khỏi Đại học Quốc gia và trở thành trường độc lập cùng với sự chia tách của Đại học Kinh tế, Đại học Luật, Đại học Nông lâm và Đại học Sư phạm.

Từ năm 2002: Theo tuyên ngôn của Thủ tướng Phan Văn Khải, Trường Đại học Kiến Trúc chính thức trực thuộc Bộ Xây dựng.

Ngày 16/10/2010: Hai cơ sở Cần thơ và Đà lạt đi vào hoạt động và khai giảng khóa học đầu tiên.

Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh dịp kỷ niệm 40 năm thành lập (1976 -2016).

Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh dịp kỷ niệm 40 năm thành lập (1976 -2016).

    2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh

Mục tiêu đào tạo:

Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh với mục tiêu hàng đầu là đào tạo ra một lực lượng cán bộ tiêu biểu chuyên ngành Xây dựng và Thiết kế. Phấn đấu là ngôi trường luôn đi đầu trong các hoạt động Giáo dục và Đào tạo. Bên cạnh đó, còn tích cực tham gia các hoạt động của Đảng, Đoàn Thanh niên để vinh dự trở thành ngôi trường đào tạo toàn diện và chất lượng về mọi mặt.

Sứ mệnh:

Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh luôn khẳng định một sứ mệnh cao cả là một trong những trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trình độ Đại học và sau Đại học; tiên phong trong các ngành Nghiên cứu - Ứng dụng - Chuyển giao khoa học công nghệ của cả nước. Nhà trường luôn hướng bản thân đến mục tiêu cung cấp sản phẩm nghiên cứu và đào tạo theo chuẩn quốc gia, khu vực và quốc tế các ngành mũi nhọn về kiến trúc, quy hoạch vùng và đô thị, thiết kế nội thất, kiến trúc cảnh quan, kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật cơ sở hạ tầng và mỹ thuật ứng dụng.

    3. Thành tích

Hơn 50 năm hình thành và đào tạo, trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh đã vinh dự đạt được nhiều thành tích đáng khen ngợi như:

  • Huân chương Độc lập hạng Ba (năm 2011)

  • Huân chương Lao động hạng Nhất (Lần thứ nhất năm 2005; Lần thứ hai năm 2016)

  • Huân chương Lao động hạng Nhì (năm 1993)

  • Huân chương Lao động hạng Ba

  • Cờ thi đua Thủ tướng Chính phủ tặng đơn vị hoàn thành Xuất sắc toàn diện nhiệm vụ công tác, dẫn đầu phong trào thi đua yêu nước năm 2006, 2008, 2010, 2012.

  • Cờ thi đua Bộ trưởng Bộ Xây dựng tặng đơn vị có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện kế hoạch công tác năm 2003, 2005, 2010, 2012.

  • Cờ truyền thống của UBND TP. Hồ Chí Minh tặng nhân kỷ niệm 35 năm ngày thành lập Trường.

    4. Cơ sở vật chất

Phòng học rộng rãi, tiện nghi có quạt máy phục vụ cho các sinh viên trong quá trình học tập. Đồng thời nhà trường còn sử dụng công nghệ thông tin vào trong quá trình giảng dạy như: máy chiếu,...Có thư viện với vốn tư liệu phong phú phục vụ cho nhu cầu tìm kiếm thông tin của các bạn sinh viên. Nhà trường còn có các phòng học như: phòng học máy tính, phòng học ngoại ngữ, phòng thực hành, ký túc xá, nhà ăn, hội trường, nhà văn hoá,...

  • Thống kê về diện tích đất, diện tích xây dựng và ký túc xá trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh

Tổng diện tích đất sử dụng và ký túc xá trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM

Tổng diện tích đất sử dụng và ký túc xá trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM

 

  • Thống kế các phòng thực hành, phòng trang bị và phòng thí nghiệm Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.

Thống kê trang thiết bị Đại học Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh

Trang thiết bị Đại học Kiến trúc Tp.HCM

Danh mục trang thiết bị trường Đại học Kiến Trúc Tp. HCM

Danh mục trang thiết bị trường Đại học Kiến Trúc Tp. HCM

 

  • Thống kê về học liệu:

Danh mục học liệu trường Đại học Kiến Trúc Tp. HCM

Danh mục học liệu trường Đại học Kiến Trúc Tp. HCM

       Nhìn chung, theo đặc thù ngành học cơ sở vật chất của trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM được trang bị đầy đủ hệ thống tiên tiến để phục vụ cho các đối tượng chủ yếu là giảng viên và người học. Góp phần tạo ra một hệ thống hiện đại phục vụ cho việc học tập và giảng dạy đạt chất lượng cao. Trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM được đánh giá là một ngôi trường đi đầu trong việc trang bị cơ sở vật chất.

 

Đại học Kiến trúc Tp. HCM cơ sở Cần Thơ

Đại học Kiến trúc Tp. HCM cơ sở Cần Thơ

 

  • Một số hình ảnh về trường đại học Kiến trúc Tp. HCM cơ sở Thủ Đức

Đại học Kiến trúc Tp. HCM cơ sở thủ đức

Đại học Kiến trúc Tp. HCM cơ sở thủ đức

 

Hồ nước tầng 4 thật sự là không gian mở tạo điểm nhấn cho các hoạt động giao tiếp ngoài trời của sinh viên

Hồ nước tầng 4 thật sự là không gian mở tạo điểm nhấn cho các hoạt động giao tiếp ngoài trời của sinh viên

 

Khu vực sân thượng tầng 5 mở dài ra phía sau cho sinh viên một nơi để giao lưu và học tập

Khu vực sân thượng tầng 5 mở dài ra phía sau cho sinh viên một nơi để giao lưu và học tập

Trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM cơ sở Đà Lạt

Trường Đại học Kiến trúc Tp. HCM cơ sở Đà Lạt

    5. Chất lượng giảng dạy

  • Đội ngũ giảng viên

Tính đến 31 tháng 12 năm 2017, trường có 294 giảng viên cơ hữu và 102 giảng viên thỉnh giảng. Trong đó có 1 giáo sư, 6 phó giáo sư, 57 tiến sĩ, 265 thạc sĩ và 67 giảng viên có trình độ đại học. Đội ngũ giảng viên có bề dày kinh nghiệm và luôn được đào tạo nâng cao để phù hợp với chương trình học của học viên.

  • Kiểm định chất lượng

Trường hiện đang trong quá trình hoàn thiện chương trình kiểm định AUN-QA và PDCA của tổ chức ASEAN University Network. Sau khi đạt chuẩn kiểm định, bằng cấp của trường sẽ có giá trị quốc tế. Đây là nền tảng mấu chốt để được công nhận là trường đạt chuẩn quốc gia và có bằng chứng thuyết phục đủ tư cách trong giáo dục và đào tạo học viên.

  • Siết chặt đầu ra

Siết chặt học lực loại giỏi và xuất sắc cùng với đó là hạnh kiểm tốt phải sóng hành.

Theo báo cáo thống kê số lượng sinh viên được trao học bổng của phòng Công tác học sinh sinh viên, trong năm học 2018 chỉ có 21 sinh viên được xếp loại học lực xuất sắc và 155 sinh viên được xếp loại học lực giỏi trong tổng số gần 5 nghìn sinh viên tại 5 cơ sở hiện trường đang đào tạo.

  • Thống kê sàng lọc và đuổi học sinh viên yếu về cả học lực lẫn hạnh kiểm.

    6. Hoạt động sinh viên

Hoạt động của sinh viên khá năng động và sáng tạo. Hằng năm, trường tổ chức khá nhiều chương trình ngoại khóa để sinh viên có thể tham gia thỏa sức sáng tạo và nâng cao tinh thần học tập của sinh viên trong và ngoài trường.

    7. Chính sách học bổng

  • Học bổng: trường có hai loại học bổng

  • Loại học bổng đến từ các nhà tài trợ và các quỹ đầu tư của các doanh nghiệp liên kết với trường nhằm khuyến khích tinh thần học tập của sinh viên.

  • Học bổng được trích ra từ nguồn ngân quỹ của nhà trường. Các loại học bổng sẽ được nhà trường công bố và trao thưởng vào cuối mỗi kỳ học, theo các mức độ từ Giỏi đến Khuyến khích.

  • Vinh danh:

Để khen ngợi tinh thần học tập phấn đấu của các sinh viên, nhà trường sẽ lạp bằng khen trao tặng. Buổi vinh danh sẽ có sự góp mặt của toàn thể cán bộ nhân viên trong trường cùng các ban cán sự trong lớp. bên cạnh việc vinh danh về học tập, sinh viên còn được vinh danh khi tham gia tích cực các hoạt động ngoại khóa và tham gia nghiên cứu khoa học. Các thành tích và đồ án xuất sắc sẽ được đặt tại phòng trưng bày để tập thể sinh viên khóa sau noi theo.

Trên đây là toàn bộ những thông tin mới nhất về tuyển sinh năm 2019 của trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh. Hy vọng rằng, chúng sẽ là những hành trang hữu ích để bạn đọc, đặc biệt là các bạn học sinh chuẩn bị bước vào kỳ thi trung học phổ thông quốc gia có được sự lựa chọn đúng đắn về ngành nghề tương lai mà mình muốn theo học!