Đại học giao thông vận tải - University of Transport and Communications (UTC)
Mã trường: GHA
Địa chỉ: Số 3 Phố Cầu Giấy, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: (024) 37606352
Ngày thành lập: 1960
Loại hình: Công lập
Trực thuộc: Bộ giáo dục và đào tạo
Quy mô: 792 giảng viên
Website: http://www.utc.edu.vn
ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI - THÔNG TIN MỚI NHẤT KHÔNG THỂ BỎ QUA
Đại học Giao thông vận tải là một trường đại học công lập đào tạo chuyên ngành các lĩnh vực về kỹ thuật giao thông vận tải - kinh tế của Việt Nam. Là một trong những trường có chất lượng cao, thu hút lượng lớn thí sinh đăng tuyển vào trường. Vậy nên thông tin trường, điểm chuẩn đại học giao thông vận tải luôn được quan tâm hàng đầu.
Đại học Giao thông vận tải
I. Giới thiệu trường Đại học giao thông vận tải
TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI - CƠ SỞ CHÍNH TẠI HÀ NỘI
Tên tiếng Anh: University of Transport and Communications
Tên viết tắt: UTC hoặc UCT
Địa chỉ : Số 3 phố Cầu Giấy, P.Láng Thượng, Q.Đống Đa, Tp.Hà Nội.
Điện Thoại : (024) 37606352
Fax : (024) 37606352 (Khảo thí và đảm bảo chất lượng)
Fanpage: https://www.facebook.com/dhgtvtcaugiay/
Email : [email protected]
Website: http://www.utc.edu.vn
TRƯỜNG ĐH GIAO THÔNG VẬN TẢI - PHÂN HIỆU TẠI TP. HCM
Địa chỉ: 450-451 Lê Văn Việt, Phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028).3896.6798 - (028).7300.1155 - Email: [email protected]
Fax: (028).3896.4736 - Website: http://utc2.edu.vn
Logo - Đại học Giao thông vận tải
Đại học Giao thông vận tải UTC
II. Điểm chuẩn Đại học giao thông vận tải Hà Nội
1. Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải 2016
Điểm chuẩn đại học giao thông vận tải năm 2016
=> Nhận xét: Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải 2016 cao nhất là 16,38 (theo hệ số 30) - ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chương trình tiên tiến). Mức điểm chuẩn cao nhất là 22,71 (theo hệ số 30) - ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.
2. Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải 2017
Đại học gtvt điểm chuẩn 2017
Đại học giao thông vận tải điểm chuẩn 2017
=> Nhận xét: Năm 2017, điểm chuẩn trường Đại học giao thông vận tải cao nhất là ngành Công nghệ thông tin và ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa với 23,00 điểm. Mức điểm thấp nhất là 15,50 điểm.
3. Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải 2018
Năm 2018, điểm chuẩn Đại học giao thông vận tải - cơ sở Hà Nội cao nhất là ngành Công nghệ thông tin với 19,25 điểm và mức điểm thấp nhất là 14 điểm.
Mức điểm chuẩn Đại học giao thông vận tải - cơ sở Tp.HCM cao nhất là Ngành Khai thác vận tải với 19,15 điểm và thấp nhất là Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông với 14 điểm.
Dưới đây là thông tin điểm chuẩn từng ngành trường gtvt 2018:
Công bố Điểm chuẩn đại học giao thông vận tải 2018
V. Các ngành đào tạo trường Đại học giao thông vận tải
1. Đào tạo đại học
Thứ tự | Tên ngành và chuyên ngành | Mã số |
1 | Ngành Cơ khí chuyên dùng | 18.03.10 |
1.1- Chuyên ngành Máy xây dựng | 18.03.10.01 | |
1.2- Chuyên ngành Cơ giới hoá xây dựng cầu đường | 18.03.10.02 | |
1.3- Chuyên ngành Cơ khí GT công chính | 18.03.10.03 | |
1.4- Chuyên ngành Thiết bị mặt đất cảng hàng không | 18.03.10.04 | |
1.5- Chuyên ngành Đầu máy | 18.03.10.05 | |
1.6- Chuyên ngành Toa xe | 18.03.10.06 | |
1.7- Chuyên ngành Đầu máy - Toa xe | 18.03.10.07 | |
1.8- Chuyên ngành Cơ khí ô tô | 18.03.10.08 | |
1.9- Chuyên ngành Tự động hoá thiết kế Cơ khí | 18.03.10.09 | |
1.10- Chuyên ngành Kỹ thuật nhiệt - lạnh | 18.03.10.10 | |
1.11- Chuyên ngành Động cơ đốt trong | 18.03.10.11 | |
1.12- Chuyên ngành Cơ - Điện tử | 18.03.10.12 | |
1.13- Chuyên ngành Tàu điện - Mêtro | 18.03.10.13 | |
1.14- Chuyên ngành Công nghệ chế tạo máy | 18.03.10.14 | |
1.15- Chuyên ngành Điều hòa không khí và thông gió công trình xây dựng | ||
2 | Ngành Vận tải | 13.01.20 |
2.1- Chuyên ngành Vận tải đường sắt | 13.01.20.01 | |
2.2- Chuyên ngành Vận tải ô tô | 13.01.20.02 | |
2.3- Chuyên ngành Vận tải đa phương thức | 13.01.20.03 | |
2.4- Chuyên ngành Vận tải - Kinh tế đường sắt | 13.01.20.04 | |
2.5- Chuyên ngành Vận tải - Kinh tế đường bộ & TP | 13.01.20.05 | |
2.6- Chuyên ngành Quy hoạch và Quản lý GT đô thị | 13.01.20.06 | |
2.7- Chuyên ngành Điều khiển các quá trình vận tải | 13.01.20.07 | |
2.8- Chuyên ngành Tổ chức quản lý và Khai thác cảng hàng không | 13.01.20.08 | |
2.9- Chuyên ngành Khai thác và quản lý đường sắt đô thị | 13.01.20.09 | |
3 | Ngành Kinh tế vận tải | 12.07.20 |
3.1- Chuyên ngành KTVT đường sắt | 12.07.20.01 | |
3.2- Chuyên ngành KTVT ô tô | 12.07.20.02 | |
3.3- Chuyên ngành KTVT Thuỷ – Bộ | 12.07.20.03 | |
3.4- Chuyên ngành KTVT và Du lịch | 12.07.20.04 | |
3.5- Chuyên ngành KTVT hàng không | 12.07.20.05 | |
4 | Ngành Kinh tế Bưu chính – Viễn thông | 12.06.03 |
5 | Ngành Kinh tế xây dựng | 12.08.20 |
5.1- Chuyên ngành Kinh tế xây dựng công trình GT | 12.08.20.01 | |
5.2- Chuyên ngành Kinh tế và quản lý khai thác công trình cầu- đường | 12.08.20.02 | |
6 | Ngành Quản trị kinh doanh | 11.10.01 |
6.1- Chuyên ngành QTKD Giao thông vận tải | 11.10.01.01 | |
6.2- Chuyên ngành QT doanh nghiệp vận tải | 11.10.01.02 | |
6.3- Chuyên ngành QT doanh nghiệp XDGT | 11.10.01.03 | |
6.4- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh viễn thông | 11.10.01.04 | |
6.5- Chuyên ngành Quản trị kinh doanh bưu chính | 11.10.01.05 | |
7 | Ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | 20.05.10 |
7.1- Tự động hóa | 20.05.10.01 | |
7.2- Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa giao thông | 20.05.10.02 | |
8 | Ngành Điện tử, Truyền thông | 20.07.10 |
8.1- Chuyên ngành Kỹ thuật thông tin và Truyền thông | 20.07.10.01 | |
8.2- Chuyên ngành Kỹ thuật Viễn thông | 20.07.10.02 | |
9 | Ngành Kỹ thuật Điện- Điện tử | 20.07.21 |
9.1- Chuyên ngành Trang thiết bị Điện - Điện tử trong công nghiệp và GTVT | 20.07.21.01 | |
9.2- Chuyên ngành Kỹ thuật Điện tử và Tin học công nghiệp | 20.07.21.02 | |
10 | Ngành Công nghệ thông tin | 01.02.10 |
10.1- Chuyên ngành Công nghệ phần mềm | 01.02.10.01 | |
10.2- Chuyên ngành Hệ thống thông tin | 01.02.10.02 | |
10.3- Chuyên ngành Khoa học máy tính | 01.02.10.03 | |
11 | Ngành xây dựng công trình giao thông | 25.02.10 |
11.1- Chuyên ngành Cầu- Hầm | 25.02.10.01 | |
11.2- Chuyên ngành Đường bộ | 25.02.10.02 | |
11.3- Chuyên ngành Đường sắt | 25.02.10.03 | |
11.4- Chuyên ngành Cầu- Đường bộ | 25.02.10.04 | |
11.5- Chuyên ngành Cầu - Đường sắt | 25.02.10.05 | |
11.6- Chuyên ngành Tự động hoá Thiết kế Cầu- Đường | 25.02.10.06 | |
11.7- Chuyên ngành Công trình GT công chính | 25.02.10.07 | |
11.8- Chuyên ngành Công trình GT Thành phố | 25.02.10.08 | |
11.9- Chuyên ngành Địa kỹ thuật công trình GT | 25.02.10.09 | |
11.10- Chuyên ngành Đường hầm và Metro | 25.02.10.10 | |
11.11- Chuyên ngành Dự án và Quản lý dự án | 25.02.10.11 | |
11.12- Chuyên ngành Đường ô tô và sân bay | 25.02.10.12 | |
11.13- Chuyên ngành Công trình thuỷ | 25.02.10.13 | |
11.17- Chuyên ngành Cầu- đường ô tô, sân bay | 25.02.10.17 | |
11.18-Chuyên ngành Kỹ thuật giao thông đường bộ | ||
12 | Ngành Kỹ thuật xây dựng | 52.58.02.08 |
12.1- Chuyên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp | ||
12.2- Chuyên ngành Kết cấu xây dựng | ||
12.3- Chuyên ngành Vật liệu và Công nghệ xây dựng | ||
13 | Ngành Kỹ thuật môi trường | 23.04.10 |
13.1- Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường | 23.04.10.01 | |
14 | Ngành Kỹ thuật an toàn | |
14.1- Chuyên ngành Kỹ thuật an toàn giao thông | ||
15 | Ngành Kế toán | 11.18.10 |
15.1- Chuyên ngành Kế toán tổng hợp | 11.18.10.01 |
2. Đào tạo sau đại học
2.1. Đào tạo Thạc sĩ
-
Giao thông vận tải
-
Kỹ thuật Điện tử
-
Kỹ thuật Viễn thông
-
Tự động hoá
-
Công nghệ thông tin
Và một số ngành khác.
2.2. Đào tạo Tiến sĩ
-
Kỹ thuật Đầu máy xe lửa, Toa xe
-
Khai thác bảo trì Đầu máy xe lửa, Toa xe
-
Kỹ thuật ô tô, máy kéo
-
Khai thác, bảo trì ô tô, máy kéo
-
Kỹ thuật máy và thiết bị nâng chuyển
-
Khai thác, bảo trì máy và thiết bị nâng chuyển
-
Xây dựng Đường ô tô và thành phố
-
Xây dựng Đường sắt
Và một số ngành khác.
VI.Học phí trường Đại học giao thông vận tải năm 2018-2019
1. Hệ đại trà chính quy
Mức học phí năm 2016-2017
Đối với khóa 53 trở về trước:
-
Các ngành khối kỹ thuật: 213.000 đồng/ tín chỉ
-
Các ngành khối kinh tế: 187.000 đồng/ tín chỉ
Đối với khoá 54, 55, 56:
-
Các ngành khối kỹ thuật: 223.000 đồng/ tín chỉ
-
Các ngành khối kinh tế: 189.000 đồng/ tín chỉ
Mức học phí năm học 2017-2018
-
Khối kỹ thuật 245.000đ/1TC;
-
Khối Kinh tế 208.000đ/1TC).
2. Hệ đại học Chất lượng cao
Mức học phí hệ Chất lượng cao năm 2017 là 18 triệu/ năm.
Lưu ý: Mức học phí mỗi năm không ổn định, sẽ thay đổi theo từng năm khoảng 10% cho mỗi năm tiếp theo.
VII. Tuyển sinh đại học hệ chính quy trường Đại học giao thông vận tải năm 2019
1. Đối tượng tuyển sinh
Theo quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh
Tuyển sinh theo 3 phương thức
-
Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 để xét tuyển. Điểm xét tuyển: Tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có).
-
Phương thức 2: Theo học bạ THPT (chi tiết xem trên trang thông tin trường: ts.utc.edu.vn hoặc tuyensinh.utc2.edu.vn)
-
Phương thức 3: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Gồm 5.700 chỉ tiêu (tại Hà Nội: 4.200 chỉ tiêu; Phân hiệu tại TP.HCM: 1.500 chỉ tiêu) cụ thể:
Ghi chú: Tổ hợp môn xét tuyển: A00: Toán, Vật lí, Hóa học; A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh; B00: Toán, Hóa học, Sinh học; D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp; D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
Tuyển sinh Đại học Giao thông vận tải 2019
5. Tiêu chí phụ
Trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển (theo kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 hoặc tổng điểm theo học bạ) bằng ngưỡng điểm trúng tuyển thì ưu tiên thí sinh có điểm toán cao hơn.
6. Thông tin liên hệ
-
Cơ sở Hà Nội: PHÒNG KHẢO THÍ VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
Phòng 208, nhà A9, Trường Đại học Giao thông vận tải
Số 3 phố Cầu Giấy, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, TP.Hà Nội
Điện thoại: 024.37606352; 0396666831; 0979389372
Website: ts.utc.edu.vn
-
Phân hiệu tại TP.HCM: PHÒNG KHẢO THÍ VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
450 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9, Tp.HCM
Điện thoại: 028.38962819
Website: tuyensinh.utc2.edu.vn
VI. Quy mô trường Đại học giao thông vận tải
1. Lịch sử hình thành
Tiền thân là Trường Cao đẳng Công chính Việt Nam được khai giảng lại dưới chính quyền cách mạng ngày 15 tháng 11 năm 1945 theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Ngày 24/03/1962, trường chính thức mang tên Trường Đại học Giao thông vận tải theo Quyết định số 42/CP ngày 24/03/1962 của Hội đồng Chính phủ.
Trường Đại học Giao thông vận tải hiện có 2 cơ sở. Trụ sở chính tại số 3 phố Cầu Giấy, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội. Phân hiệu Thành phố Hồ Chí Minh tại 450-451 đường Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, quận 9.
2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh
Trường Đại học Giao thông vận tải mang sứ mạng đào tạo cho ngành Giao thông vận tải và đất nước những cán bộ khoa học kỹ thuật có năng lực và lòng yêu nghề, có khả năng sáng tạo và tính nhân văn. Hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và các hoạt động khác của Nhà trường nhằm mang lại những lợi ích với chất lượng tốt nhất cho cộng đồng và xã hội.
Mục tiêu của Trường hướng tới mô hình đại học đa ngành về kỹ thuật, công nghệ và kinh tế; trở thành đại học trọng điểm, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững ngành giao thông vận tải và đất nước; là trung tâm nghiên cứu khoa học có uy tín về Giao thông vận tải và một số lĩnh vực khác; có đẳng cấp trong khu vực và hội nhập Quốc tế; là địa chỉ tin cậy của người học, nhà đầu tư và toàn xã hội.
3. Thành tích
* Danh hiệu Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân (2011)
* Danh hiệu Anh hùng Lao động (2007)
* Huân chương Hồ Chí Minh (2005)
* 02 Huân chương Độc lập Hạng Nhất (2000 và 2015)
* Huân chương Độc lập Hạng Nhì (1995)
* Huân chương Độc lập Hạng Ba (1986)
* 02 Huân chương Lao động Hạng Nhất (1982 và 1990)
* 02 Huân chương Lao động Hạng Nhì (1977 và 2004)
* 02 Huân chương Lao động Hạng Ba (1966 và 1999)
* Huân chương Kháng chiến Hạng Nhì (1973)
4. Cơ sở vật chất
Hệ thống Phòng học thông minh dãy nhà A5
Giảng đường A5
Mong rằng với những thông tin cùng với điểm chuẩn đại học giao thông vận tải các năm gần đây của bài viết sẽ giúp các bạn học sinh, sinh viên, quý vị phụ huynh sắp, đã và đang chuẩn bị lựa chọn ngành nghề và trường học có những sự lựa chọn đúng đắn và sáng suốt nhất cho riêng mình.