Đăng ký

Soạn bài: Tổng kết phần văn

1,899 từ Soạn bài

Câu 1 ( trang 154 sgk ngữ văn 6 tập 2): Các văn bản Đọc hiểu trong cả năm học:

STTTÊN VĂN BẢN ĐÃ HỌC TRONG CHƯƠNG TRÌNH LỚP 6
1Con Rồng, cháu Tiên
2Bánh chưng, bánh giầy
3Thánh Gióng
4Sơn Tinh, Thủy Tinh
5Sự tích Hồ Gươm
6Sọ Dừa
7Thạch Sanh
8Em bé thông minh
9Cây bút thần
10Ông lão đánh cá và con cá vàng
11Ếch ngồi đáy giếng
12Thầy bói xem voi
13Đeo nhạc cho mèo
14Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
15Treo biển
16Lợn cưới, áo mới
17Con hổ có nghĩa
18Mẹ hiền dạy con
19Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
20Bài học đường đời đầu tiên
21Sông nước Cà Mau
22Bức tranh của em gái tôi
23Vượt thác
24So sánh
25Buổi học cuối cùng
26Đêm nay Bác không ngủ
27Lượm
28Mưa
29Cô Tô
30Cây tre Việt Nam
31Lòng yêu nước
32Lao xao
33Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử
34Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
35Động Phong Nha

Câu 2 (trang 152 sgk ngữ văn 6 tập 2): Định nghĩa các thể loại:

Thể loạiĐịnh nghĩa
Truyền thuyết

- Loại truyện dân gian kể về nhân vật và sự kiện có liên quan tới lịch sử quá khứ, có sử dụng các yếu tố kì ảo.

- Thể hiện thái độ đánh giá của nhân dân với nhân vật, sự kiện.

Truyện cổ tích

- Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số nhân vật quen thuộc: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh, nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật…

- Truyện cổ tích thường sử dụng yếu tố hoang đường, kì ảo.

- Loại truyện dân gian kể về nhân vật và sự kiện có liên quan tới lịch sử quá khứ, có sử dụng các yếu tố kì ảo.

- Thể hiện thái độ đánh giá của nhân dân với nhân vật, sự kiện.

- Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số nhân vật quen thuộc: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh, nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật…

- Truyện cổ tích thường sử dụng yếu tố hoang đường, kì ảo.

Truyện ngụ ngônLà loại truyện kể bằng văn xuôi, hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ con người, răn dạy những bài học nào trong đó.
Truyện cườiLoại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui, phê phán thói hư tật xấu trong xã hội.
Truyện trung đại

- Thể loại văn xuôi chữ Hán ra đời có nội dung phong phú, thường có tính giáo huấn, có cách viết không giống hẳn với truyện hiện đại.

- Ngôn ngữ miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ miêu tả của người kể chuyện, qua hành động, ngôn ngữ đối thoại.

Văn bản nhật dụngBài viết có nội dung gần gũi, bức thiết với đời sống con người, cộng đồng trong xã hội hiện đại: thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số, quyền con người, ma túy…

- Thể loại văn xuôi chữ Hán ra đời có nội dung phong phú, thường có tính giáo huấn, có cách viết không giống hẳn với truyện hiện đại.

- Ngôn ngữ miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ miêu tả của người kể chuyện, qua hành động, ngôn ngữ đối thoại.

Câu 3(trang 154 sgk ngữ văn 6 tập 2): Văn bản truyện

STTTên văn bảnNhân vật chínhTính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính
1Con Rồng cháu TiênLạc Long Quân, Âu CơTổ tiên của người Việt đùm bọc, đoàn kết dân tộc Việt.
2Bánh chưng, bánh giầyLang LiêuNgười sáng tạo ra bánh chưng bánh giầy- đề cao thành tựu nông nghiệp, óc sáng tạo, giá trị của lao động.
3Thánh GióngGióngNgười anh hùng dẹp tan giặc Ân- ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước.
4Sơn Tinh, Thủy TinhSơn Tinh, Thủy TinhSơn Tinh: tinh thần đoàn kết chống bão lũ của cộng đồng. Thủy Tinh: bão lũ, thiên tai.
5Sự tích Hồ GươmLê LợiAnh hùng giải phóng dân tộc, xuất phát từ nhân nghĩa, khát vọng độc lập.
6Sọ DừaSọ DừaPhẩm chất, tài năng dưới vẻ ngoài dị dạng- giá trị chân chính của con người, tình thương với người bất hạnh.
7Thạch SanhThạch SanhDũng sĩ diệt ác cứu người, ước mơ đạo đức, công lí, nhân văn.
8Em bé thông minhEm bé thông minhNgười thông minh, đề cao giá trị con người.
9Cây bút thầnMã LươngNgười vừa có tài vừa có đức- đề cao công bằng xã hội, đề cao nghệ thuật chân chính.
10Ông lão đánh cá và con cá vàngÔng lão đánh cá, mụ vợPhê phán, chê trách những kẻ ác độc, tham lam. Chân lí ở hiền gặp lành.
11Ếch ngồi đáy giếngếchNgu ngốc, tự mãn, thiếu hiểu biết- cần nâng cao hiểu biết.
12Thầy bói xem voiNăm ông thầy bóiSự phiến diện, thiếu hiểu biết, nhìn nhận lệch lạc.
13Chân, Tay, Tai, Mắt, MiệngChân, Tay, Tai, Mắt, MiệngPhê phán sự thiếu đoàn kết. Cá nhân không thể sống tách biệt với tập thể.
14Treo biểnChủ cửa hàngSự thiếu chính kiến, thiếu kinh nghiệm sống, không tự chủ được bản thân.
15Con hổ có nghĩaCon hổ, bà đỡ TrầnLoài vật có nghĩa- đề cao ân nghĩa, lòng biết ơn trong đạo làm người.
16Mẹ hiền dạy conMẹ Mạnh TửTình thương con của một người mẹ hiền, cách dạy con nghiêm khắc, đúng đắn. Cho con môi trường sống tốt, dạy con đạo làm người.
17Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòngThầy Tuệ TĩnhThầy thuốc tận tâm, có nhân cách, trọng nghĩa tín.
18Dế Mèn phiêu lưu kíDế MènNhân vật trẻ tuổi có vẻ đẹp ngoại hình nhưng kiêu căng, tự phụ.
19Bức tranh của emNhân vật tôiNhân vật người anh đầy ghen tị, hạn chế về tính cách, nhưng biết hối lỗi .
20Buổi học cuối cùngPhrangNgười thầy yêu nước tha thiết qua việc yêu dân tộc.

Câu 4: (trang 154 sgk ngữ văn 6 tập 2)

   Trong rất nhiều nhân vật chính trong truyện em thích nhất nhân vật Dế Mèn:

   - Biết ăn uống điều độ, luyện tập khoa học.

   - Ham thích phiêu lưu, khám phá.

   - Biết hối lỗi, tự rút ra bài học.

Câu 5 (trang 154 sgk ngữ văn 6 tập 2)

   Phương thức biểu đạt truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại giống nhau:

   - Kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong quá trình thuật truyện.

Câu 6 (trang 154 sgk ngữ văn 6 tập 2):

Văn bản thể hiện truyền thống yêu nướcVăn bản thể hiện lòng nhân ái của dân tộc ta
Sông nước Cà MauLòng yêu nước
Đêm nay Bác không ngủĐêm nay Bác không ngủ
LượmCây tre Việt Nam
Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử

Câu 7 (trang 154 sgk ngữ văn 6 tập 2):

   Các yếu tố Hán Việt:

   + Thám: thăm dò

   + Minh: sáng

   + Tuấn: tài giỏi hơn người

   + Trường: dài