Đăng ký

Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng trang 64 SGK Tiếng Việt 5 tập 2

I - Nhận xét

1. Tìm các vế câu trong mỗi câu ghép dưới đây. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu:

a) Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.

THI SÁNH

b) Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy.

NGUYỄN PHAN HÁCH

Trả lời:

Câu ghép 1: vế 1: Buổi chiều, nắng vừa nhạt

                                                C           V

Vế 2: Sương đã buông nhanh xuống mặt biển

             C                           V

Câu ghép 2: vế 1: Chúng tôi đi đến đâu

                               C               V

Vế 2: Rừng rào rào chuyển động đến đấy

           C                         V

2. Các từ in đậm trong hai câu ghép trên được dùng làm gì ? Nếu lược bỏ những từ ấy thì quan hệ giữa các vế câu có gì thay đổi ?

Trả lời:

Ý a: Các từ vừa...đã, đâu...đấy trong hai câu ghép trên dùng để nối các vế câu 1 với vế câu 2.

Ý b: Nếu lược bỏ các từ vừa...đã, đâu...đấy thì:

-  Quan hệ giữa các vế câu không còn chặt chẽ như trước.

Ví dụ: Hai sự việc nắng nhạt, sương buông nhanh xuống mặt biển ở câu chỉ được đặt cạnh nhau, không còn quan hệ chặt chẽ như trước.

-  Câu văn có thể trở thành không hoàn chỉnh (câu b).

3. Tìm những từ có thể thay thế cho các từ in đậm trong hai câu ghép đã dẫn.

Trả lời:

Với câu a: chưa..; mới...đã..., càng...càng...;

-  Buổi chiều, nắng mới nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.

-  Buổi chiều, nắng chưa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.

-  Buổi chiểu, nắng càng nhạt, sương càng buông nhanh xuống mặt biển.

Với câu b: chỗ nào...chỗ ấy.

- Chúng tôi đi đến chỗ nào, rừng rào rào chuyển động chỗ ấy.

 II - Luyện tập

1. Trong những câu ghép dưới đây, các vế câu được nối với nhau bằng những từ nào ?

a)  Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi.

  THẠCH LAM

b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại, tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra.

 NGUYỄN QUANG SÁNG

c)  Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rõ.

TRẦN HOÀI DƯƠNG

Trả lời:

a) chưa...đã               b) vừa...đã          c) càng...càng        

2. Tìm các cặp từ hô ứng thích hợp với mỗi chỗ trống:

a)  Mưa ... to, gió... thổi mạnh.

b) Trời ... hửng sáng, nông dân ... ra đồng.

c)  Thuỷ Tinh dâng nước cao ..., Sơn Tinh làm núi cao lên ...

Trả lời:

a) càng...càng

b) mới..đã

   chưa...đã 

   vừa...đã

c) bao nhiêu...bấy nhiêu