Đăng ký

Bài 4: Người nặn tò he

Mời thầy cô và các bạn học sinh tham khảo bài Tiếng việt 2 Tuần 17 Bài 4: Người nặn tò he thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo dưới đây. Hy vọng thông qua bài soạn này các bạn có thể nắm rõ kiến thức từ chương trình sách mới này hơn.

I. Khởi động 

Giới thiệu với bạn một đồ chơi em thích.

Trả lời:

Trong các đồ chơi của mình, em thích nhất là búp bê. Nó có đôi mắt tròn xoe và cái miệng đỏ chúm chím. Mái tóc búp bê màu vàng óng. Búp bê mặc một chiếc váy dài màu hồng trông rất xinh.

II. Khám phá và luyện tập

Câu 1

1. Bác Huấn chắt được màu gì từ mỗi loại lá, củ dưới đây?

Câu 1

2. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của bác Huấn để tìm ra những con tò he.

3. Chọn từ ngữ ở thẻ màu xanh phù hợp với thẻ màu hồng:

Câu 1

4. Đọc câu văn nói về tình cảm của bạn nhỏ đối với bác Huấn.

Trả lời:

1. Bác Huấn chắt được những màu sau:

  • quả gấc: màu đỏ

  • nghệ: màu vàng

  • nhọ nồi: màu đen

  • chiếc lá: màu xanh

2. Từ ngữ chỉ hoạt động của bác Huấn để tìm ra những con tò he: tạo hình, nặn

3.

Câu 1

4. Câu văn nói về tình cảm của bạn nhỏ đối với bác Huấn: càng thấy yêu hơn đôi bàn tay của bác hàng xóm thân thương.

Câu 2

a) Nghe-viết:

Câu 1

b) Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc ngh:

  • Trong bài chính tả

  • Ngoài bài chính tả

c) Tìm từ ngữ chỉ đồ vật, công việc hoặc nghề nghiệp:

  • Có tiếng bắt đầu bằng s. M: bác sĩ

  • Có tiếng bắt đầu bằng x. M: thợ xây

  • Có tiếng bắt đầu bằng uôc. M: cuốc đất

  • Có tiếng bắt đầu bằng uôt. M: tuốt lúa

Gợi ý trả lời:

b) Tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc ngh:

  • Trong bài chính tả: ngột, nghìn

  • Ngoài bài chính tả: nghe, ngóng, ngừng, ngon

c) Từ ngữ chỉ đồ vật, công việc hoặc nghề nghiệp:

  • Có tiếng bắt đầu bằng s: bác sĩ, kĩ sư

  • Có tiếng bắt đầu bằng x: xe đạp, thợ xây

  • Có tiếng bắt đầu bằng uôc: bán thuốc, đôi guốc

  • Có tiếng bắt đầu bằng uôt: tuốt lúa.

Câu 3

Xếp các từ ngữ trong khung vào 4 nhóm

Câu 1

a) Chỉ người lao động

b) Chỉ hoạt động của người lao động

c) Chỉ vật dụng khi lao động

d) Chỉ nơi lao động

Trả lời:

a) Chỉ người lao động: công nhân, nông dân, bác sĩ

b) Chỉ hoạt động của người lao động: cày ruộng, lái tàu, khám bệnh

c) Chỉ vật dụng khi lao động: máy khoan, máy cày, ống nghe

d) Chỉ nơi lao động: công trường, đồng ruộng.

Câu 4

Chọn từ ngữ ở bài tập 3 phù hợp với mỗi ✫:

Câu 4

Trả lời:

  • nông dân, máy cày, cày ruộng.

  • bệnh viện, bác sĩ, ống nghe, khám bệnh

Câu 5.

Kể chuyện: 

a) Đọc lại truyện Mẹ của Oanh.

b) Sắp xếp các tranh theo đúng trình tự sự việc trong truyện.

c) Kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.

Câu 5

d) Kể lại toàn bộ câu chuyện.

Câu 6. 

Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (tiếp theo):

a) Nói 4-5 câu về một đồ chơi em thích theo gợi ý:

  • Em thích đồ chơi gì?

  • Đồ chơi đó có những đặc điểm đáng chú ý về

Câu 6

  • Tình cảm của em với đồ chơi đó.

b) Viết 4-5 câu về nội dung em vừa nói.

Trả lời:

Bố tặng em một chiếc ô tô điều khiển vào ngày sinh nhật. Xe được sơn màu đỏ tươi rất đẹp. Phía trên xe còn được lắp đèn nhấp nháy. Khi em cầm điều khiển ẩn nút khởi động xe sẽ sáng đèn và kêu bíp bíp rất vui tai. Điều đặc biệt nhất là 2 cánh cửa xe có thể được mở ra. Trông giống như một chiếc xe hơi thực thụ vậy. Em rất thích thú với chiếc xe mà bố tặng. Em sẽ giữ gìn đồ chơi thật tốt.

III. Vận dụng 

1. Đọc một bài văn về nghề nghiệp

a) Chia sẻ về bài văn đã đọc

b) Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.

Đọc một bài văn về nghề nghiệp

2. Chơi trò chơi Đoán nghề nghiệp qua hành động

Xem bạn diễn tả hành động đoán nghề nghiệp.

Trên đây là gợi ý cách soạn Tiếng việt 2 Tuần 17 Bài 4: Người nặn tò he trong chương trình sách Chân trời sáng tạo mới mà các bạn học sinh có thể tham khảo. Hy vọng rằng bài viết sẽ giúp các bạn học sinh hiểu rõ hơn về bài học này!
 

Có thể bạn quan tâm

Không có bài viết nào
shoppe