Bài 39: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên
Bài học “Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên” được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Khoa học tự nhiên lớp 6 thuộc bộ Kết nối tri thức với cuộc sống giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn học này.
--------------------------
I. Chuẩn bị
1. Địa điểm
Lựa chọn địa điểm thuận lợi và phù hợp với vị trí, điều kiện của trường: vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, thảm cầm viên,…
2. Dụng cụ
Dán nhãn mẫu gồm các thông tin:
-
Tên loài
-
Địa điểm thu thập
-
Môi trường sống
-
Ngày lấy mẫu
-
Học sinh lấy mẫu
3. Yêu cầu
-
Quan sát theo nhóm hoàn thành bài thu hoạch.
-
Chấp hành nghiêm túc các quy định của buổi ngoại khóa và hướng dẫn của giáo viên.
-
Trang phục gọn gàng, phù hợp.
-
Lưu ý một số sinh vật có thể gây độc.
II. Cách tiến hành
1. Hướng dẫn chung
- Quan sát cơ thể và các bộ phận của sinh vật bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm.
- Chụp ảnh, ghi chép lại các thông tin tên loài, môi trường sống, số lượng, kích thước các loài.
- Thu lại mẫu đã quan sát nếu có thể, làm tập san.
2. Tìm hiểu về thực vật và động vật
a) Quan sát môi trường sống, vai trò của thực vật và động vật.
b) Quan sát hình thái, phân loại một số nhóm thực vật và động vật.
-
Quan sát đặc điểm hình thái và dựa vào các đặc điểm đặc trưng của các ngành/lớp thực vật, động vật đã học để tiến hành phân loại.
-
Tìm và ghi lại các đặc điểm hình thái phù hợp với môi trường sống.
c) Cách bắt thả mẫu
-
Ở nước: Dùng vợt bắt động vật thủy sinh để vớt lên rồi chuyển sang khay nước.
-
Động vật biết bay, nhảy: Dùng vợt bắt bướm, cần khóa vợt để giữ.
-
Dùng tay bắt trực tiếp với động vật an toàn, dùng panh kẹp để bắt các loài đốt, cắn hoặc tiết ra chất độc.
III. Thu hoạch
Câu hỏi 1: Trưng bày, giới thiệu với bạn mẫu vật và ảnh chụp các loài động vật, thực vật quan sát được. Có thể lựa chọn các hình thức sau: tập san, hộp bí mật, … để hoàn thành sản phẩm của nhóm.
Trả lời:
Học sinh tự liên hệ bản thân.
Câu hỏi 2: Kể tên các loài thực vật em đã quan sát được.
Trả lời:
Những loài thực vật em đã quan sát được như: Rêu, dương xỉ, thông, chanh,...
Câu hỏi 3: Nhóm thực vật và động vật nào em gặp nhiều nhất, ít nhất hoặc không quan sát thấy?
Trả lời:
Thực vật quan sát được nhiều nhất là thực vật hạt kín vì số lượng rất lớn lên đến 10300 loài, ít gặp là thực vật hạt trần với số lượng 69 loài.
Nhóm động vật không xương sống gặp nhiều nhất vì khoảng 95% động vật đã biết thuộc nhóm động vật không xương sống. Các loại động vật sống sâu dưới đáy đại dương sẽ không quan sát được, mà phải thông qua các phương tiện khoa học nghiên cứu.
Câu hỏi 4: Hoàn thành phiếu học tập theo mẫu phiếu học tập số 1 với khoảng từ 5 đến 10 loài thực vật em đã quan sát được.
Trả lời:
Tên cây | Môi trường sống | Đặc điểm | Vị trí phân loại | Vai trò | ||
Rễ cây | Thân cây | Cơ quan sinh sản | ||||
Rêu | Nơi ẩm ướt, ít ánh sáng | Rễ giả | Thân giả | Bào tử | Rêu | Giữ ấm đất, làm thức ăn một số động vật |
Lông culi | Nơi ẩm ướt, ít ánh sáng | Rễ chùm | Chưa có thân cây | Bào tử | Dương xỉ | Làm thuốc |
Thông | Đồi núi, khí hậu ôn đới | Rễ cọc | Cây gỗ | Hạt lộ ra | Hạt trần | Làm gỗ |
Chanh | Trên đất, khí hậu nhiệt đới | Rễ cọc | Thân gỗ nhỏ, bụi thấp | Có hoa, quả chứa hạt kín bên trong | Hạt kín | Thực phẩm |
Lúa | Trên đất, ruộng ngập nước, khí hậu nhiệt đới | Rễ chùm | Thân dạ | Có hoa, hạt kín | Hạt kín | Lương thực |
Hoa hồng | Trên đất, nóng ẩm | Rễ chùm | Thân gỗ, bụi thấp | Có hoa, quả bao kín hạt | Hạt kín | Trang trí |
Câu hỏi 5: Trong các loài thực vật em đã quan sát, loài nào có kích thước nhỏ nhất, loài nào có kích thước lớn nhất? Em có nhận xét gì về kích thước các loài thực vật quanh em.
Trả lời:
Trong các loài thực vật em đã quan sát, cây thông có kích thước lớn nhất, rêu có kích thước nhỏ nhất.
Kích thước các loài thực vật rất đa dạng, có những loài phải dùng kính lúp để soi rõ các bộ phận, có những loài kích thước rất to lớn.
Câu hỏi 6: Hoàn thành phiếu học tập theo mẫu phiếu học tập số 2 với khoảng 5 đến 10 loài động vật em đã quan sát được.
Trả lời:
Tên động vật | Môi trường sống | Đặc điểm hình thái nổi bật | Vị trí phân loại | Vai trò |
Cá chép | Nước ngọt | Thân hình dẹp, thon nhon, có vây bơi | Lớp cá | Thực phẩm |
Ếch | Nước ngọt | 4 chân có màng bơi giữa các ngón, da trơn ẩm ướt | Lưỡng cư | Thực phẩm |
Ong mật | Trên mặt đất | Chân phân đốt, có 4 cánh, màu nâu vàng | Chân khớp | Dược phẩm |
Giun đất | Trong đất | Cơ thể phân đốt, màu nâu | Giun đốt | Nông nghiệp |
Trai | Dưới nước | Vỏ cứng 2 nắp bảo vệ thân mềm | Thân mềm | Thực phẩm, trang sức |
Vịt | Trên mặt đất | Có cánh, có lông vũ bao phủ cơ thể | Chim | Thực phẩm, nguyên liệu sản xuất |
Câu hỏi 7: Em hãy nhận xét sự phân bố của thực vật và động vật ở các môi trường khác nhau và độ đa dạng sinh học ở khu vực em quan sát.
Trả lời:
- Sự phân bố của thực vật và động vật ở các môi trường khác nhau là rất khác nhau. Do các loài sinh vật thích nghi với các điều kiện sống khác nhau nên sẽ có sự phân bố khác nhau giữa các môi trường.
- Độ đa dạng sinh học khu vực em quan sát khá thấp vì môi trường thành thị, còn ít các chỗ trống cho các loài sinh vật phát triển.
Trên đây là cách soạn Khoa học tự nhiên lớp 6 bài “Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên” trong chương trình sách mới Kết nối tri thức với cuộc sống mà các bạn học sinh có thể tham khảo. Mong rằng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bài học này!