Đăng ký

Bài 2: Bạn có biết?

I. Khởi động

Câu hỏi: Chia sẻ với bạn điều thú vị về một loài vật mà em biết.

Trả lời:

- Muỗi đực không hút máu người mà hút mật hoa để nuôi sống bản thân.

- Tổ yến được kết thành bởi nước dãi của con chim yến.

II. Khám phá và luyện tập

1. Đọc

Bạn có biết?

Loài chim nào nhỏ nhất?

Chim ruồi là loài chim nhỏ nhất. Nó hút mật hoa để sống. Trứng chim ruồi chỉ lớn bằng hạt lạc. Chim ruồi có thể đập cánh bay đi với vận tốc năm mươi ki-lô-mét trên một giờ.

Loài cá nào bơi nhanh nhất?

Cá buồm là loài cá bơi nhanh nhất. Nó có vây xòe ra như một chiếc buồm. Những cú bắn mình ra khỏi mặt nước của cá có vận tốc lên đến gần một trăm ki-lô-mét một giờ.

Con vật nào chạy nhanh nhất?

Báo săn là động vật trên cạn chạy nhanh nhất thế giới. Cơ thể nó thon gọn, mảnh mai và cao nhỏng. Báo săn có khả năng chạy đạt tốc độ một trăm hai mươi ki-lô-mét một giờ.

Theo khoahoc.com

Câu hỏi 1: Chi tiết nào cho thấy chim ruồi rất nhỏ?

Trả lời:

Chi tiết cho thấy chim ruồi rất nhỏ là: trứng chim ruồi chỉ lớn bằng hạt lạc.

Câu hỏi 2: Vì sao loài cá bơi nhanh nhất có tên là cá buồm?

Trả lời:

Loài cá bơi nhanh nhất có tên là cá buồm vì nó có vây xòe ra như một chiếc buồm.

Câu hỏi 3: Nhờ đâu báo săn có thể chạy nhanh?

Trả lời:

Báo săn có thể chạy nhanh là vì cơ thể nó thon gọn, mảnh mai và cao nhỏng.

Câu hỏi 4: Em thích con vật nào? Vì sao?

Trả lời:

Em thích con báo vì nó chạy rất nhanh. Em mong mình có thể chạy nhanh được như báo.

2. Viết

Câu hỏi a. Nghe – viết: Cây nhút nhát (từ Các cây cỏ xuýt xoa đến hết)

Trả lời:

Cây nhút nhát

Các cây cỏ xuýt xoa: hàng nghìn, hàng vạn những con chim đã bay ngang qua đây nhưng chưa có một con chim nào đẹp đến thế.

Câu hỏi b. Chọn từ ngữ viết đúng chính tả:

Trả lời:

Những từ ngữ viết đúng chính tả là: khóe mắt, khéo tay, vàng chóe.

Câu hỏi c: Chọn chữ hoặc vần thích hợp với mỗi dấu hoa:

  • Chữ ch hoặc chữ tr:

Những ....ưa đồng đầy nắng,

....âu nằm nhai bóng râm

Tre bần thần nhớ gió

....ợt về đầy tiếng ...im.

Theo Nguyễn Công Dương

  • Vần an hoặc vần ang và thêm dấu thanh (nếu cần):

Bờ tre xào xạc gió

Đàn chim về ríu r....

Lá tre như thuyền n.... 

Trôi trên dòng sông nhỏ

Đêm, tre thầm thì kể

Chuyền xưa nơi xóm l....

Theo Thảo Nguyên

Trả lời:

- Chữ ch hoặc tr:

Những trưa đồng đầy nắng,

Trâu nằm nhai bóng râm

Tre bần thần nhớ gió

Chợt về đầy tiếng chim.

- Vần an hoặc ang và thêm dấu thanh (nếu cần).

Bờ tre xào xạc gió

Đàn chim về ríu ran

Lá tre như thuyền nan

Trôi trên dòng sông nhỏ

Đêm, tre thầm thì kể

Chuyện xưa nơi xóm làng.

3. Xếp các từ ngữ sau vào 3 nhóm

a. Chỉ sự vật M: đàn cá

b. Chỉ hoạt động M: chạy nhảy

c. Chỉ đặc điểm M: nhỏ bé

Trả lời:

a. Chỉ sự vật: hải âu, thuyền buồm, ngọn núi

b. Chỉ hoạt động: bơi lội, đưa đẩy, chao liệng

c. Chỉ đặc điểm: nho nhỏ, to lớn, trắng nõn, xanh biếc

4. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

Câu a. Sắp xếp các từ sau thành câu theo những cách khác nhau:

Trả lời:

Câu 1: Đàn hải âu rập rờn trên mặt biển.

Câu 2: Đàn hải âu chao liệng trên mặt biển.

b. Viết các câu em vừa sắp xếp được.

Trả lời:

(Học sinh tự viết hai câu vào vở)

5. Nói và Nghe

Câu a: Đóng vai, nói và đáp lời không đồng ý trong trường hợp sau:

Trả lời:

- Các cậu ơi, chúng mình sẽ mua bóng bay để thả trong ngày Trái Đất nhé.

- Tớ nghĩ là không nên làm như vậy đâu. Thả bóng bay sẽ làm ô nhiễm môi trường đấy.

Câu b: Cùng bạn nói và đáp lời đề nghị phù hợp với tình huống trong tranh.

Trả lời:

- Bạn ơi, vứt rác bừa bãi là việc làm không đẹp. Bạn hãy nhặt rác và bỏ vào đúng nơi quy định nhé!

- Mình xin lỗi. Mình sẽ nhặt lên và vứt đúng nơi quy định. Cảm ơn bạn đã nhắc nhở.

6. Nói, viết về tình cảm với một sự việc

Câu a: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Hôm nay, cả lớp em sôi nổi hẳn lên khi được thầy giáo hướng dẫn làm đồ chơi từ vỏ chai nhựa. Các bạn nữ hào hứng trang trí những chiếc chậu hoa cắt từ vỏ chai nước. Các bạn nam say sưa với mô hình xe ô tô. Có bạn khéo tay tạo hình con chim cánh cụt, con lợn tiết kiệm. Ai cũng thấy vui vì việc làm của mình giúp hạn chế rác thải, góp phần bảo vệ môi trường.

- Các bạn làm được những sản phẩm gì từ vỏ chai nhựa?

- Từ ngữ nào thể hiện cảm xúc của các bạn khi được làm đồ chơi từ vỏ chai nhựa?

Trả lời:

- Những sản phẩm mà mình đã làm từ vỏ chai nhựa là: chậu hoa, mô hình xe ô tô, con chim cánh cụt, con lợn tiết kiệm.

- Từ ngữ thể hiện cảm xúc của mình khi được làm đồ chơi từ vỏ chai nhựa: hào hứng, say sưa, vui.

Câu b: Viết 4 – 5 câu về một giờ học mà em thích dựa vào gợi ý:

  • Em thích giờ học nào?

  • Em và các bạn được làm gì trong giờ học?

  • Sau giờ học, em cảm thấy thế nào?

Trả lời:

Em rất thích giờ học môn Tiếng Việt. Trong giờ học Tiếng Việt, cô dạy chúng em đọc, viết và kể những câu chuyện rất hấp dẫn. Em cảm thấy rất vui sau mỗi giờ học Tiếng Việt.

III. Vận dụng

Câu hỏi 1: Đọc một truyện về thiên nhiên:

a. Chia sẻ về truyện đã đọc.

b. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.

Trả lời:

a. Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký

b. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ:

- Tên truyện: Dế Mèn phiêu lưu ký

- Tác giả: Tô Hoài

- Nhân vật: Dế Mèn, Dế Trũi, Nhà Trò,…

- Việc làm: Dế Mèn cùng Dế Trũi đi phiêu lưu khắp nơi…

Câu 2: Chơi trò chơi Đố vui về các loài chim:

Chim gì liệng tựa thoi đưa,

Báo mùa xuân đến, say sưa giữa trời?

(Là chim gì?)

Là chim mà chẳng biết bay,

Giỏi săn bắt cá, lội hay, bơi tài.

(Là chim gì?)

Trả lời:

Câu đố 1: Là chim én

Câu đố 2: Là chim cánh cụt

Trên đây là cách soạn Tiếng Việt lớp 2, Tuần 32 - Bài 2 “Bạn có biết?” trong chương trình sách mới Chân trời sáng tạo mà các bạn học sinh có thể tham khảo. Mong rằng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bài học này!

Có thể bạn quan tâm

Không có bài viết nào