a. Vì: - Đảm bảo cung cấp lương thực cho>80 triệu dân,đặc biệt cho dân các vùng chuyên canh& khu CN - Cung cấp nguồn ngliệu cho ngành CN chế biến thực phẩm. - Cung cấp nguồn thức ăn cho chăn nuôi và là nguồn hàng XKquan trọng. →Việc đảm bảo an toàn lương thực là cơ sở để đa dạng hóa nông nghiệp
b. Thành tựu ( Sử dung các số liệu trong các biểu đồ trang19 )
- DTgieo trồng lúa tăng mạnh, 5,6 triệu ha 1980→ trên 7,2 triệu ha do mở rộng DT,tăng vụ…
- Năng suất lúa tăng mạnh: 1980: 21 tạ/ha/năm. Hiện nay: 49,9 tạ/ha/năm. 2007
Do áp dụng khoa học kỹ thuật và nông nghiệp (đặc biệt thủy lợi, giống mới năng suất cao).
- Sản lượng lúa cũng tăng mạnh. 1980: 11,6 triệu tấn. Hiện nay: 2007;35,9tr tấn
- Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi. DT Lúa đông xuân & hè thu tăng,lúa mùa giảm
- Bình quân lương thực đầu người trên 470 kg/năm → từ chỗ sản xuất không đảm bảo nhu cầu trong nước → trở thành nước xuất khẩu gạo thứ 2 trên thế giới. - Hàng năm xuất khẩu 4- 5 triệu tấn/năm.
- Phân bố: ĐBSCLlà vùng SX lúa lớn nhất,chiếm trên 50% DTvà trên 50% sản lượng lúa. Bình quân lương thực / người > 1000 kg/người/năm.
ĐBSH: vùng SXlúa thứ 2 cả nước,chiếm 20% sản lượng lúa, có năng suất lúa cao nhất nước.