- ĐN
Đông Bắc
Tây Bắc
Phạm vi
- Nằm ở tả ngạn Sông Hồng
- Nằm giữa S. Hồng và S. Cả
Độ cao
Chủ yếu là ĐH núi thấp (Tây Côn Lĩnh
cao nhất 2419 m )
nhất 3143m
Hướng núi
4 cánh cung chụm về Tam Đảo
3 dải ĐH cùng hướng TB - ĐN
Hướng
ĐH nghiêng từ TB - ĐN
ĐH nghiêng từ TB – Đ
nghiêng
Các dạng
+ Các cánh cung Sông Gâm,Ngân
- Các dạng ĐH..
ĐH
Sơn,Bắc Sơn,Đông Triều
chính
+ Một số đỉnh núi cao nằm ở thượng
păng(3143m)
nguồn sông Chảy: Tây Côn Lĩnh. Pu
Tha Ca,Kiều Liêu Ti
+ Các khối núi đá vôi giáp biêngiới
đen Đinh,Pu sam Sao)
Việt- Trung ,Hà Giang,Cao bằng
+ Đồi núi thấp ở trung tâm cao500-
600m
+ Vùng đồi trung du thấp giáp
ĐBằng<100m.
Điên Biên,Nghĩa Lộ..
+ ĐH bằng phẳng, vị trí ven sông, ven biển là điều kiện phát triển đô thị, khu CN, trung tâm thương
Thiên tai: bão lụt, hạn hán ảnh hưởng đời sống và
ĐH cao, đồ sộ nhấtVNam (Phan xi păng cao
+ Phía đông: dãy HL Sơn có đỉnh Phan xi
+ Ptây các dãy núi trung bình ở biên giới
Việt- Lào: từ Khoa La San đến sông cả(Pu
+ Ở giữa thấp hơn: Các dãy núi xen lẫn các cao nguyên đá vôi(Tà phình, Sơn La )nối tiếp với vùng núi đá vôi NBình ,Thanh Hoá
+ Các bồn trũng mở rộng thành đồng bằng
+ Sông chảy theo hướng vòng
+ Sông chảy hướng TB - ĐN (S. Hồng, cung(S. Cầu,S. Thương,S. Lục Nam
S. Đà, S. Mã, S. Cả)
b) Vùng T. Sơn Bắc và Trường Sơn Nam
<div style="position: relative; width: 556px; height: 318px"><div style="width:288px; height:18px; position: absolute;top :0px;left:0px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px"> T.Sơn B (B. Trung bộ)</div><div style="width:269px; height:18px; position: absolute;top :0px;left:287px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px"> T.Sơn N (N. Trung bộ)</div><div style="width:288px; height:301px; position: absolute;top :17px;left:0px; font-size: 6.100000381469727px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px"> -Phạm vi :Nằm từ N.Sông Cả đến Bạch Mã -Vị trí : Sát biên giới Việt Lào -Hướng núi :TB – ĐN:Gồn các dãy núi //và so le - Độ cao : Núi thấp.Cao ở 2 đầu thấp ởgiữa -Các dạng ĐH chính +P.bắc:vùng núi thượng du tỉnh NghệAn +Ởgiữa:vùng núi đá vôi Kẻ Bàng(Q.Bình)và núi thấpT.Quảng Trị.+P.nam:vùng núi Tây Thừa Thiên -Huế +Cuối cùng :dãy Bach Mã đâm ngang ra biển ở16 O B là hàng rào khí hậu chặn gió mùa đông bắc.</div><div style="width:269px; height:301px; position: absolute;top :17px;left:287px; font-size: 6.100000381469727px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px"> -Nằmtừ Bạch Mã đến cực N.TBộ(vĩ tuyế 11 o B - Vị trí: Nằm sát biển -Hướngvòngcung:gồmcáckhốinúivà C.nguyên - Cao và đồ sộ - Thoải về phía Tây Nguyên dốc về phía biển -Các dạng ĐH chính : +P.đông Gồm các khối núi (KonTum, cực
N.Bộ),mở rộng và nâng cao,các đỉnh núi... +P.tây:các CN ba dan (PlayCu, Đắc Lắc, Đắc
Nông. Di Linh) bề mặt rộng,bằng phẳng,độ cao từ 500-800-1000m. +Sự bất đối xứng giữa 2 sườn đông-tây rõ hơn ở Bắc Trường Sơn</div></div>
c) Vùng đồng bằng châu thổ: ĐBSH và ĐBSCL
*Giống nhau:
- Đều là ĐB châu thổ rộng nhất nước ta.
- Hình thanh trên các vùng sụt lún ở hạ lưucác con sông
- Bờ biển phẳng cóvịnh biển nông,thềm lục địa mở rộng
- ĐH tương đối bằng phẳng thuân lợi cho việc cơ giới hoá.
- Đất phù sa màu mỡ,thuận lợi cho SX n. nghiệp,đặc biệt là lúa gạo
* Khác nhau
<div style="position: relative; width: 556px; height: 39px"><div style="width:247px; height:17px; position: absolute;top :0px;left:0px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px"> ĐBSH</div><div style="width:310px; height:17px; position: absolute;top :0px;left:246px; font-size: 12.0px; line-height: 15.50390625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px"> ĐBSCL</div><div style="width:247px; height:23px; position: absolute;top :16px;left:0px; font-size: 6.100000381469727px; line-height: 15.746337890625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px"> -DT :15000km 2</div><div style="width:310px; height:23px; position: absolute;top :16px;left:246px; font-size: 6.100000381469727px; line-height: 15.746337890625px; border: solid; border-width: 1px; padding-left:3px"> - DT: 40.000 km 2(lớn hơn)</div></div>
- Nguồn gốc: Do S. Hồng và S. Thái Bình
- Nguồn gốc: Do S. Tiền và S. Hậu bồi đắp bồi đắp
- Địa hình (thấp hơn))- Nghiêng từ TB - ĐN
- Địa hình(cao hơn)- Nghiêng từ TB - ĐN
+ Thấp và bằng phẳng hơn,có hệ thống kênh rạch
+ Cao Ptây và T. Bắc,thấp dần ra biển. chằng chịt.
+ Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô do
+ Phần lớn lãnh thổ có ĐH trũng.
H. thống đê
- Đất: phù sa được bồi đắp thường xuyên (phì nhiều)
+ Một số khu vưc thấp trũng, gò đồi cao
- Việc bồi tụ hàng năm cơ bản còn tiếp diễn hơn so với địa hình đồng bằng.
- Mùa lũ nước ngập trên diện rộng(Các vùng trũng
- Đất: + Chủ yếu là phù sa trong đê (kém như Đồng Tháp Mười và Tứ Giác Long Xuyên nằm màu mỡ) phía T. Đồng Bằng)
+ Ngoài đê được bồi đắp hàng năm....
- Mùa cạn nước triều lấn vào làm 2/3DT nhiễm mặn
+ Khu ruộng cao bạc màu, các ô trũng
- loại đất chính: 3 loại (Átlát) ngập nước.
+ Phù sa ngọt 1,2trha- 30%DT đồng bằng, phân bố
+ Con người đã khai thác từ lâu đời và dọc sông Tiền & sông Hậu. đã biến đổi mạnh
+ Phù sa nhiễm phèn: 1,6trha- 41%DT,phân bố chủ yếu
*T. lợi: Đất phù sa do sông bồi đắp thích
ở Đồng Tháp Mười,Hà Tiên, Cà Mau hợp pt nông nghiệp đặc biệt là lúa
+ Phù sa mặn75vạnha- 19%DT,phân bố thành vành gạo,cây CN ngắn ngày. đai ven bBiển Đông & vịnh Thái Lan,
*KK: Đất trong đê ko được bồi đắp hàng
*TL: Đất phù sa do sông bồi đắp hàng năm thích hợp năm nên kém màu mỡ. Đất bạc màu. pt nông nghiệp ,đặc biệt là lúa gạo..
*KK: đất nhiễm phèn và nhiễm mặn lớn.
DT bị ngập lụt lớn