Đề thi HK1 Sinh 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Nguy...
- Câu 1 : Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về:
A. Số lượng, trạng thái, cấu trúc
B. Số lượng, hình dạng, cấu trúc
C. Số lượng, hình dạng, trạng thái
D. Hình dạng, trạng thái, cấu trúc
- Câu 2 : Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?
A. Kì trung gian.
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau
- Câu 3 : Đơn phân của phân tử ADN là nuclêôtit gồm 4 loại là:
A. A, T, G, X
B. A, U, G, X
C. A, T, U, X
D. A, T, G, U
- Câu 4 : Ở đậu Hà Lan, Gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hạt xanh; Gen B quy định tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng hạt nhăn. Khi cho lai hai giống đậu hạt vàng, vỏ nhăn với hạt xanh, vỏ trơn thu được F1 đều cho hạt vàng, vỏ trơn.Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:
A. P: AABB x AAbb
B. P: AAbb x aaBB
C. P: Aa x Aa
D. P: Aabb x aaBB
- Câu 5 : Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì giữa của quá trình giảm phân I. Số NST trong tế bào đó là:
A. 4
B. 32
C. 16
D. 8
- Câu 6 : Có 2 phân tử ADN thực hiện nhân đôi liên tiếp 3 lần, số phân tử ADN con tạo thành là:
A. 2
B. 4
C. 8
D. 16
- Câu 7 : Một noãn bào bậc 1 có kí hiệu là AaBb khi giảm phân cho mấy loại trứng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 8 : Kiểu hình của một cá thể được quy định bởi yếu tố nào?
A. Kiểu gen trong giao tử
B. Điều kiện môi trường sống
C. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
D. Kỹ thuật chăm sóc
- Câu 9 : Ở ruồi giấm, 2n= 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. Số NST trong tế bào đó là:
A. 16
B. 8
C. 4
D. 32
- Câu 10 : Trong tế bào sinh dưỡng, thể ba nhiễm của người có số lượng NST là:
A. 3
B. 49
C. 47
D. 45
- Câu 11 : Nguồn nguyên liệu chủ yếu trong chọn giống là gì?
A. Đột biến gen
B. Thường biến
C. Đột biến NST
D. Đột biến gen và đột biến NST
- Câu 12 : Nhân tố di truyền tương ứng với khái niệm của Di truyền học hiện đại là:
A. ADN hay NST
B. Tính trạng
C. Tương phản
D. Gen
- Câu 13 : Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menden là :
A. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính
B. Phương pháp phân tích các thế hệ lai
C. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được
D. Cả A và C
- Câu 14 : Với P thuần chủng, F2 thu được 4 kiểu hình theo số liệu; 315 vàng, trơn : 108 xanh, trơn : 101 vàng, nhăn : 32 xanh, nhăn. Tỉ lệ kiểu hình F2 là.
A. 9 : 3: 3 : 1
B. 3 : 1
C. 1 : 1
D. 1: 2 : 1
- Câu 15 : Để xác định độ thuần chủng của giống, cần thực hiện phép lai nào?
A. Tự thụ phấn
B. Giao phấn
C. Lai phân tích
D. Lai với cơ thể đồng hợp khác
- Câu 16 : Men đen đã tiến hành trên đối tượng nào để thực hiện các thí nghiệm của mình?
A. Cây cà chua
B. Ruồi giấm
C. Cây Đậu Hà Lan
D. Trên nhiều loài côn trùng
- Câu 17 : Hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là
A. cặp gen tương phản
B. cặp tính trạng tương phản
C. cặp bố mẹ thuần chủng tương phản
D. hai cặp gen tương phản
- Câu 18 : Trong phép lai phân tích một cặp tính trạng của Menden, nếu kết quả thu được là 1:1 thì cá thể ban đầu có kiểu gen như thế nào?
A. Kiểu gen đồng hợp
B. Kiểu gen dị hợp
C. Kiểu gen đồng hợp trội
D. Kiểu gen dị hợp hai cặp gen
- Câu 19 : Thế nào là thể đồng hợp?
A. Các cặp gen trong tế bào cơ thể đều giống nhau
B. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống hoặc khác nhau
C. Kiểu gen chứa các cặp gen gồm 2 gen không tương ứng giống nhau
D. Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau
- Câu 20 : Theo Menđen, tính trạng được biểu hiện ở cơ thể lai F1 gọi là gì?
A. Tính trạng lặn
B. Tính trạng tương ứng
C. Tính trạng trung gian
D. Tính trạng trội
- Câu 21 : Phép lai nào dưới đây là phép lai phân tích hai cặp tính trạng?
A. P: AaBb x Aabb
B. P: AaBb x aabb
C. P: aaBb x AABB
D. P: AaBb x aaBB
- Câu 22 : Tính đặc thù của prôtêin do yếu tố nào xác định?
A. Vai trò của prôtêin
B. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin
C. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit
D. Trình tự sắp xếp khác nhau của hơn 20 loại axit amin
- Câu 23 : Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng trong sơ đồ : Gen → mARN →Pr → tính trạng là :
A. Trình tự các axitamin trong phân tử prôtêin được quy định bởi trình tự các nuclêôtit trên ADN
B. Sau khi hình thành, mARN thực hiện tổng hợp prôtêin ở trong nhân
C. Khi Ribôxôm chuyển dịch trên mARN thì prôtêin đặc trưng được hình thành làm cơ sở cho sự biểu hiện các tính trạng
D. Cả A, B và C
- Câu 24 : Một phân tử ADN có 10 chu kì xoắn thì tổng số nucleotit của phân tử là
A. 20
B. 100
C. 200
D. 400
- Câu 25 : Hiện tượng xảy ra trong quá trìnhgiảm phân nhưng không có trong quá trình nguyên phân là
A. Co xoắn và tháo xoắn NST
B. Nhân đôi NST
C. Phân li NST về hai cực của tế bào
D. Tiếp hợp giữa 2 NST kép trong từng cặp tương đồng
- Câu 26 : Trong phân bào lần II của giảm phân, NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào ở kì nào?
A. Kì sau
B. Kì giữa
C. Kì đầu
D. Kì cuối
- Câu 27 : Mỗi chu kì xoắn của ADN cao 34Ao gồm 10 cặp nuclêôtit. Vậy chiều dài của mỗi cap nuclêôtit tương ứng sẽ là
A. 1,7Ao
B. 340Ao
C. 17Ao
D. 3,4 Ao
- Câu 28 : Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng là
A. n (kép)
B. 2n(đơn)
C. 2n (kép)
D. n (đơn)
- Câu 29 : Bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ sự kết hợp giữa
A. nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
B. nguyên phân và giảm phân
C. giảm phân và thụ tinh
D. nguyên phân và thụ tinh
- Câu 30 : Biểu hiện dưới đây là của thường biến:
A. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính X
B. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21
C. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người
D. Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể con thằn lằn theo màu môi trường
- Câu 31 : Người bị bệnh đao thuộc dạng đột biến :
A. số lượng NST- Thể dị bội dạng 2n – 1
B. số lượng NST- Thể dị bội dạng 2n+1
C. Gen – dạng mất 1 cặp nuclêôtit C
D. Gen – dạng thêm 1 cặp nuclêôtit
- Câu 32 : Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở:
A. Toàn bộ các cặp NST trong tế bào
B. Ở một hay một số cặp NST nào đó trong tế bào
C. Chỉ xảy ra ở NST giới tính
D. Chỉ xảy ra ở NST thường
- Câu 33 : Đa bội thể là:
A. cơ thể có tế bào sinh dưỡng chứa số NST là bội số n ( lớn hơn 2n )
B. cơ thể phát triển mạnh hơn bình thường
C. cơ thể dị hợp có sức sống cao hơn bố mẹ
D. Cả B và C
- Câu 34 : Mất một đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây hậu quả:
A. Bệnh bạch tạng
B. Bệnh đao
C. Bệnh máu khó đông
D. Ung thư máu
- Câu 35 : Ở Tinh Tinh có 2n = 48, thể dị bội 2n-1 có số NST trong tế bào sinh dưỡng là
A. 48 NST
B. 47 NST
C. 46 NST
D. 49 NST
- Câu 36 : Ở nữ bệnh nhân có các triệu chứng: lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí và không có con là hậu quả của đột biến
A. thêm một NST số 23
B. thêm một NST số 21
C. dị bội thể ở cặp NST số 23
D. dị bội thể ở cặp NST số 21
- Câu 37 : Một giống lúa có năng suất tối đa là 5 tấn/ha. Dựa vào hiểu biết về mức phản ứng, người nông dân tăng năng suất lúa bằng cách nào?
A. Cung cấp nước đầy đủ trong thời kì sinh trưởng
B. Cải tạo đất trồng, đánh luống cao
C. Thay giống cũ bằng giống mới
D. Cung cấp phân bón đầy đủ trong thời kì sinh trưởng
- Câu 38 : Quan sát trường hợp minh họa sau đây và hãy xác định đột biến này thuộc dạng nào?ABCDEFGH →→→→→→→ ABCDEFG
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể
- Câu 39 : Mức độ đột biến gen có thể xảy ra ở
A. hai cặp nuclêôtit
B. một cặp nuclêôtit
C. một hay một số cặp nuclêôtit
D. toàn bộ cả phân tử ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 63 Ôn tập phần sinh vật và môi trường
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 1 Menđen và Di truyền học
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 2 Lai một cặp tính trạng
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 3 Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 4 Lai hai cặp tính trạng
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 5 Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 7 Bài tập chương I
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 12 Cơ chế xác định giới tính
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 13 Di truyền liên kết
- - Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 15 ADN