Ôn tập phần tiến hóa số 3
- Câu 1 : Ở người cơ quan sinh dục nữ vẫn tồn tại hoocmon sinh dục nam (testosteron). Đây là bằng chứng của:
A Cơ quan tương tự
B Cơ quan thoái hóa
C Cơ quan tương đồng
D Cơ quan tương ứng
- Câu 2 : Cho các nội dung về bằng chứng tiến hóa sau:
A 2,4,5.
B 1,4,5
C 1,2,3,4.
D 1,2,4,5.
- Câu 3 : Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hoá theo hướng đồng quy?
A Chân trước của mèo và cánh dơi.
B Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
C Cánh chim và cánh bướm.
D Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
- Câu 4 : Để trở thành một đơn vị tiến hóa cơ sở phải có các điều kiện sau:
A 1,2
B 1,2,3
C 2,3
D 1,3,4.
- Câu 5 : Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa?
A Theo quan điểm của Đacuyn, biến dị xác định là nguyên liệu của tiến hóa vì giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.
B Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, đột biến gen ít có ý nghĩa đối với tiến hóa hơn so với đột biến nhiễm sắc thể.
C Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu tiến hóa gồm: đột biến gen và biến dị tổ hợp.
D Theo quan điểm của Đacuyn, biến dị không xác định là những biến dị xuất hiện riêng lẻ trong quá trình sinh sản, có khả năng di truyền là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa
- Câu 6 : Điểm giống nhau chủ yếu giữa quan niệm của Dac uyn và quan niệm hiện đại là:
A Đều xem CLTN là nhân tố chính đóng vai trò chủ đạo trong tiến hóa nói chung cũng như hình thành tính thích nghi nói riêng
B Đều xem nguyên liệu tiến hóa là biến dị (đột biến , biến dị tổ hợp)
C Đều xem kết quả của CLTN là sự phát triển ưu thế của sinh vật (cá thể hay quần thể) thích nghi
D Đều xem tiến hóa của sinh vật bắt buộc phải có đào thải
- Câu 7 : Khi nói về đột biến gen, nhận xét nào sau đây không đúng?
A Đột biến gen xẩy ra theo nhiều hướng khác nhau nên không thể dự đoán được xu hướng của đột biến.
B Đột biến gen chỉ được phát sinh trong môi trường có các tác nhân gây đột biến.
C Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như phụ thuộc vào tổ hợp gen.
D Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
- Câu 8 : Vì sao giao phối ngẫu nhiên cũng có vai trò quan trọng trong tiến hoá?
A Vì giao phối ngẫu nhiên tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
B Vì chỉ có giao phối ngẫu nhiên mới giúp cho quần thể duy trì nòi giống.
C Vì nó nhân rộng và phát tán các alen đột biến.
D Vì nó phát tán các alen đột biến và tạo ra nhiều biến dị tổ hợp
- Câu 9 : Hiện tượng tăng cường sức đề kháng của loài rận truyền bệnh sốt vàng da với DDT là kết quả của:
A Chọn lọc kiên định
B Chọn lọc vận động.
C Chọn lọc gián đoạn
D Đột biến và biến dị tổ hợp.
- Câu 10 : Quá trình giao phối sẽ tạo ra các tổ hợp gen thích nghi nhờ:
A Giao phối ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần KG của quần thể.
B Giá trị thích nghi của đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen
C Giá trị thích nghi của đột biến gen phụ thuộc vào phát tán đột biến qua giao phối
D Giá trị thích nghi của đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường
- Câu 11 : Quan sát quần thể chim sẻ sống trên đất liền qua nhiều thế hệ thấy rằng, những con có kích thước cánh trung bình sống sót tốt hơn trong những cơn bão so với các con có cánh dài hoặc cánh ngắn. Hiện tượng này minh họa cho
A Chọn lọc ổn định.
B Chọn lọc phụ thuộc vào tần số.
C Chọn lọc phân hóa.
D Chọn lọc vận động.
- Câu 12 : Nguyên nhân gây cản trở quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí là:
A Sự cách li địa lí.
B Sự chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
C Giao phối ngẫu nhiên.
D Sự di – nhập gen.
- Câu 13 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm thích nghi?
A Ngay trong hoàn cảnh ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động, do đó đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện
B Đặc điểm thích nghi của sinh vật là do kiểu gen quy định, tuy nhiên nó cũng chỉ mang tính tương đối
C Chọn lọc tự nhiên đã tạo ra đặc điểm thích nghi của sinh vật nên đặc điểm thích nghi luôn được duy trì qua các thế hệ
D Mỗi QT thích nghi là sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh nhất định
- Câu 14 : Tại sao sâu bọ có nọc độc (ong vò vẽ) hay có tuyến hôi (bọ xít, bọ rùa) thường có mầu sắc rất nổi bật? tại vì:
A Các mầu sắc này dễ thu hút con mồi
B Các chim ăn sâu đã tấn công nhấm mà không bị chết đã xó kinh nghiệm và di truyền kinh nghiệm này cho đồng loại
C Chúng cảnh báo để chim ăn sâu không tấn công nhầm
D Những tổ hợp đột biến tạo ra sắc mầu lộ rõ đã có lợi cho các loài sâu này vì chim ăn sâu rễ phát hiện để không tấn công nhầm
- Câu 15 : Sự phân hoá của cá nước mặn, cá nước lợ, cá nước ngọt là do ảnh hưởng của cơ chế:
A Cách li sinh sản.
B Cách li sinh thái.
C Cách li địa lý.
D Cách li di truyền.
- Câu 16 : Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu Âu có có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST nhỏ. Cách giải thích nào sau đây là đúng nhất về cơ chế hình thành loài bông mới có bộ NST 2n = 52 NST?
A Loài bông này được hình thành bằng cách lai xa giữa loài bông châu Âu và loài bông hoang dại ở Mĩ.
B Loài bông này có lẽ đã được hình thành bằng con đường cách li địa lí.
C Loài bông này được hình thành bằng con đường đa bội hóa.
D Loài bông này được hình thành bằng con đường lai xa giữa loài bông của châu Âu và loài bông hoang dại ở Mĩ kèm theo đa bội hóa.
- Câu 17 : Quan điềm hiện đại về những dấu hiệu cơ bản của sự sống là:
A 1,2,3
B 1,3,5
C 2,3,4
D 1,2,5
- Câu 18 : Các kỉ trong đại Cổ sinh được xếp theo thứ tự lần lượt là
A Ôcđôvic → Cambri → Xilua → Than đá → Pecmi → Đêvôn.
B Cambri → Xilua → Than đá → Ốcđôvic → Pecmi → Đềvôn.
C Ôcđôvic → Xilua → Đêvôn → Cambri → Than đá → Pecmi.
D Cambri → Ôcđôvic → Xilua → Đêvôn → Than đá → Pecmi
- Câu 19 : Đại diện đầu tiên của động vật có xương sống xuất hiện ở kỉ:
A Than đá
B Xilua
C Pecmơ
D Đêvôn
- Câu 20 : Cho các nội dung về bằng chứng tiến hóa sau:1. Bằng chứng phôi sinh học so sánh giữa các loài về các giai đọan phát triển của cơ thể.2. Bằng chứng sinh học phân tử là so sánh giữa các loài về cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.3. Người và Tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β -Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là bằng chứng tế bào học.4. Cá với Gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là bằng chứng phôi sinh học.5. Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau là chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc bằng chứng sinh học phân tử.Phương án trả lời đúng là:
A 2,4,5.
B 1,4,5
C 1,2,3,4.
D 1,2,4,5.
- Câu 21 : Để trở thành một đơn vị tiến hóa cơ sở phải có các điều kiện sau:1. có tính toàn vẹn không gian và thời gian,2. biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ3. Tồn tại thực trong tự nhiên4. Có tính toàn vẹn về sinh sản và di truyền.:Phương án đúng là:
A 1,2
B 1,2,3
C 2,3
D 1,3,4.
- Câu 22 : Cho các ví dụ sau :1. Nghiên cứu trên đảo Kecghelen trong số 550 loài cánh cứng thì có tới 200 loài không bay được trong khi các loài thân thuộc trong đất liền đều bay được.2. Trên đào Galaparos những con chim sẻ có sải cánh dài hay ngắn quá đều bị gió bão quật chết3. Khảo sát tỉ lệ phân hóa kiểu gen trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên thu được thành phần kiểu gen : 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aaĐây là ví dụ về hình thức chọn lọc ổn định :
A 2, 3
B 1, 2, 3
C 1, 2
D 2
- Câu 23 : Quan điềm hiện đại về những dấu hiệu cơ bản của sự sống là:1. Tự điều chỉnh và tích luỹ thông tin di truyền tăng lên;2. Quá trình đồng hoá, dị hoá và sinh sản;3. Quá trình tự sao chép đảm bảo duy trì sự sống;4. Quá trình trao đổi chất,5. Quá trình sinh sản.Phương án đúng là:
A 1,2,3
B 1,3,5
C 2,3,4
D 1,2,5
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen