Đề thi thử THPT Quốc Gia ĐH Môn Sinh năm 2015- Đề...
- Câu 1 : Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về nguồn biến dị di truyền của quần thể?
A Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu trong quần thể không có các biến dị di truyền.
B Nguồn biến dị của một quần thể có thể được bổ sung nhờ sự di chuyển của các cá thể hoặc giao tử từ quần thể khác vào.
C Suy cho cùng, mọi biến dị trong quần thể đều được phát sinh do đột biến.
D Sự tổ hợp các alen qua giao phối tạo nên nguồn biến dị sơ cấp cho quần thể.
- Câu 2 : Một alen lặn có hại sẽ bị đào thải ra khỏi quần thể nhanh nhất trong trường hợp nào?
A Trong quần thể tự phối
B Quần thể giao phối gần.
C Quần thể giao phối có chọn lọc
D Quần thể giao phối ngẫu nhiên
- Câu 3 : Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
A
B
C
D
- Câu 4 : Ở một loài động vật, người ta thấy trong cùng một sinh cảnh, có hai nhóm cá thể khác nhau, có cấu tạo cơ thể hoàn toàn giống nhau nhưng các cá thể của nhóm này không giao phối với các cá thể của nhóm kia. Cơ chế cách li sinh sản nào được cho là có khả năng xảy ra nhất đối với các cá thể này?
A Cách li sau hợp tử
B Cách li nơi ở
C Cách li cơ học
D Cách li tập tính
- Câu 5 : Ở một loài thú, khi cho 2 cá thể mắt đỏ (P) giao phối với nhau, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: Ở giới cái: 3 mắt đỏ : 1 mắt nâu; Ở giới đực: 3 mắt đỏ : 4 mắt nâu : 1 mắt trắng. Kiểu gen của P là
A AaXBY x AaXBXb hoặc XAYBb x XAXaBb
B aaXBY x AaXBXb hoặc XaYBb x XAXaBb
C AaBb x aaBb hoặc AaBb x Aabb
D AaBb x AaBb
- Câu 6 : Cho chuỗi thức ăn trong một hệ sinh thái như sau: Cỏ → Sâu ăn lá → Ngóe → Rắn hổ mang → Diều hâu. Giả sử số lượng cá thể của các loài đang ở mức ổn định. Nếu rắn hổ mang bị săn bắt quá mức thì số lượng của các loài sẽ thay đổi như thế nào?
A Cỏ tăng; Sâu ăn lá giảm; Ngóe giảm; Diều hâu tăng
B Cỏ tăng; Sâu ăn lá giảm; Ngóe tăng; Diều hâu giảm
C Cỏ tăng; Sâu ăn lá tăng; Ngóe giảm; Diều hâu tăng
D Cỏ tăng; Sâu ăn lá giảm; Ngóe giảm; Diều hâu giảm
- Câu 7 : Hiện nay, trên các cánh đồng lúa ở miền Bắc, nhiều nơi lúa bị chuột phá hoại rất mạnh. Biện pháp nào sau đây giúp hạn chế sự phá hại của chuột là có hiệu quả hơn cả?
A Dùng nilon bao quanh ruộng lúa, ngăn không cho chuột phá hại.
B Dùng bẫy để diệt chuột.
C Dùng thuốc độc để diệt chuột.
D Phá bỏ các hang chuột trên đồng
- Câu 8 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
A 2 tổ hợp
B 4 tổ hợp
C 1 tổ hợp
D 3 tổ hợp
- Câu 9 : Nghiên cứu biến động tần số các alen (A và a) của một gen ở một quần thể ruồi giấm qua các thế hệ, kết quả được biểu diễn trên đồ thị như sau:
A 2, 3, 4
B 1, 2, 3, 4
C 1, 2, 3
D 2, 3
- Câu 10 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài.
A 18,75%.
B 11,83%
C 30,25%
D 56,25%.
- Câu 11 : Khi nói về các mối quan hệ sinh thái trong quần xã, khẳng định nào sau đây không đúng?
A Quan hệ hỗ trợ khác loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của các loài
B Cạnh tranh có vai trò tạo động lực cho sự tiến hóa của các loài.
C Trong mối quan hệ giữa vật ăn thịt với con mồi, con mồi thường có tiềm năng sinh học lớn hơn vật ăn thịt.
D Trong mối quan hệ vật ăn thịt - con mối, nói chung loài bị ăn thịt không được lợi gì.
- Câu 12 : Ở một quần thể động vật có vú, thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền như sau: 200XAY : 300XaY : 100XAXA : 300XAXa : 100XaXa. Biết rằng A quy định lông xám trội hoàn toàn so với a quy định lông đen. Hãy chọn kết luận đúng.
A Tần số alen A trong quần thể là 0,35
B Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ cá thể lông xám ở F1 sẽ là 60%
C Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
D Tần số alen A và a ở hai giới như nhau.
- Câu 13 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: x Y cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
C 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
D 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
- Câu 14 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: Dd x Dd trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
A 18,28%
B 22,43%
C 36,56%
D 11,04%.
- Câu 15 : Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen quy định. Khi cho con đực mắt đỏ giao phối với con cái mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ : 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là cái. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F1 giao phối tự do với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
A 4♀ mắt đỏ : 3♂ mắt đỏ : 1♂ mắt trắng
B 4♂ mắt đỏ : 3♀ mắt đỏ : 1♀ mắt trắng
C 2♂ mắt đỏ : 1♀ mắt đỏ : 1♀ mắt trắng.
D 2♀ mắt đỏ : 1♂ mắt đỏ : 1♂ mắt trắng
- Câu 16 : Loài người có cột sống hình chữ S và dáng đứng thẳng trong khi tổ tiên của loài người lại có cột sống hình chữ C và dáng đi khom. Sự khác biệt này chủ yếu là do
A Quá trình tự rèn luyện của cá thể
B Loài người có quá trình lao động và tập thể dục.
C Tác động của chọn lọc tự nhiên dựa trên những đột biến sẵn có
D Sự phát triển của não bộ và ý thức
- Câu 17 : Nguyên nhân chính dẫn đến hiệu ứng nhà kính trên Trái Đất là do
A Bùng nổ dân số nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp.
B Động vật được phát triển nhiều nên làm tăng lượng CO2 qua hô hấp.
C Đốt quá nhiều nhiên liệu hóa thạch và thu hẹp diện tích rừng.
D Khí hậu thay đổi nên thảm thực vật có xu hướng giảm dần quang hợp và tăng dần hô hấp.
- Câu 18 : Loại gen nào sau đây di truyền không tuân theo quy luật phân li?
A 1, 4, 5, 6
B 2, 3, 4, 5, 6
C 1, 4, 6
D 2, 4, 5, 6
- Câu 19 : Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về di nhập gen?
A Mức độ ảnh hưởng của di nhập gen đến tần số alen của quần thể phụ thuộc vào tiềm năng sinh sản của các cá thể di nhập.
B Di nhập gen có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể.
C Di nhập gen luôn thúc đẩy quá trình hình thành loài mới vì nó làm thay đổi vốn gen của quần thể.
D Trong một số trường hợp, di nhập gen làm chậm quá trình hình thành loài mới.
- Câu 20 : Ở một loài ngẫu phối, xét 1 gen có 5 alen (A1, A2, A3, A4, A5). Tần số alen A1 là , các alen còn lại mỗi alen đều có tần số . Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể là
A 68,75%
B 75%
C 81,25%
D 31,25%
- Câu 21 : Cho các thao tác kĩ thuật sau:
A 1 → 3 → 2 → 4 → 5
B 1 → 2 → 3 → 4 → 5
C 3 → 1 → 2 → 4 → 5
D 3 → 2 → 1 → 4 → 5
- Câu 22 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 100cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:
A Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
B Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, gen quy định chiều cao cây có 9 alen.
C Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
D Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
- Câu 23 : Khi enzim ARN polimeraza trượt một lần qua nhóm gen cấu trúc của operon Lac thì tạo ra
A 3 phân tử ARN, mỗi phân tử chứa thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit riêng biệt.
B Một phân tử ARN chứa thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit duy nhất.
C Một phân tử ARN chứa thông tin mã hóa cho 3 chuỗi polipeptit khác nhau.
D 3 phân tử ARN, mỗi phân tử chứa thông tin mã hóa cho 3 chuỗi polipeptit khác nhau.
- Câu 24 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi ADN của vi khuẩn mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực?
A Sự tổng hợp mạch ADN mới diễn ra theo chiều 5’ - 3’
B Cần có đoạn ARN mồi
C Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
D Mỗi phân tử ADN chỉ có một vị trí khởi đầu nhân đôi.
- Câu 25 : Khi nói về các đặc trưng của quần thể, khẳng định nào sau đây đúng?
A Mật độ là đặc trưng quan trọng phản ánh cân bằng giữa nhu cầu của quần thể với sức chứa của môi trường.
B Kích thước quần thể tỉ lệ thuận với kích thước cá thể.
C Nếu môi trường sống không thay đổi thì tháp tuổi của quần thể có dạng tháp suy thoái.
D Tỉ lệ giới tính của quần thể không thay đổi
- Câu 26 : Quá trình hình thành loài bằng con đường sinh thái
A Thường xảy ra đối với những loài có khả năng phát tán mạnh.
B Không liên quan đến quá trình hình thành quần thể thích nghi.
C Xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng nhất.
D Phổ biến ở các loài động vật ít di chuyển.
- Câu 27 : Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất
A ADN được cho là có trước ARN.
B Chọn lọc tự nhiên chỉ bắt đầu tác động khi xuất hiện cơ thể sống đầu tiên.
C Các chất hữu cơ được tổng hợp theo con đường tự nhiên nhờ hoạt động hóa học mạnh mẽ của ôxi trong khí quyển.
D Vật sống đầu tiên được hình thành trong môi trường nước.
- Câu 28 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 10. Một cá thể mang đột biến tam bội tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là
A
B
C
D
- Câu 29 : Giới hạn sinh thái của một cá thể
A Không thay đổi trong vòng đời của cá thể đó.
B Không liên quan đến khả năng thích nghi của cá thể đó.
C Do kiểu gen của cá thể đó quy định.
D Chịu ảnh hưởng bởi giới hạn sinh thái của cá thể khác cùng loài.
- Câu 30 : Ở một loài thực vật, cây hoang dại chỉ có hoa màu đỏ. Bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được dòng đột biến gen cho kiểu hình hoa màu trắng. Để nghiên cứu sự di truyền của tính trạng màu hoa, người ta đã tiến hành như sau:
A Cây hoa trắng mang đột biến mất đoạn chứa gen quy định màu hoa.
B Chỉ có một gen quy định tính trạng màu hoa.
C Có ít nhất một cặp alen tác động đến sự hình thành màu hoa.
D Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- Câu 31 : Cạnh tranh giữa các các cá thể trong quần thể xuất hiện khi
A Mật độ quần thể giảm xuống dưới sức chứa của môi trường.
B Xuất hiện các yếu tố thời tiết bất thường (bão, lụt...)
C Số lượng cá thể của quần thể giảm nhưng vẫn cao hơn sức chứa của môi trường.
D Môi trường trở nên thuận lợi, số cá thể của quần thể tăng lên.
- Câu 32 : Trong một thí nghiệm ở một loài thực vật, khi cho một cây hoa đỏ, quả tròn giao phấn với một cây khác có cùng kiểu hình, đời con thu được 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó kiểu hình hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 6,25%. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu giả thuyết về sự di truyền của các tính trạng phù hợp với kết quả thí nghiệm?
A 1 giả thuyết
B 3 giả thuyết.
C 4 giả thuyết.
D 2 giả thuyết.
- Câu 33 : Một tế bào sinh trứng có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo trứng. Biết rằng khoảng cách di truyền giữa A và B là 30cM, xác suất để trứng sinh ra từ tế bào nói trên có kiểu gen AB là
A 0%
B 50%
C 35%
D 15%
- Câu 34 : Trong chu trình sinh địa hóa,
A Sinh vật sản xuất đóng vai trò như một cầu nối giữa môi trường vô sinh với quần xã.
B Vật chất đi vào quần xã qua sinh vật phân giải.
C Phần lớn vật chất sau khi ra khỏi quần xã không quay trở lại chu trình.
D Vật chất được truyền qua các bậc dinh dưỡng theo một chiều và không được sử dụng lại.
- Câu 35 : Ở người, tính trạng nhóm máu ABO do một gen có 3 alen quy định: IA quy định nhóm máu A, IB quy định nhóm máu B, IO quy định nhóm máu O. IA và IB đồng trội so với IO. Trong một gia đình, người chồng có nhóm máu A, người vợ có nhóm máu B. Họ sinh được một đứa con gái đầu lòng mang nhóm máu O. Xác suất để đứa con trai thứ hai của họ có nhóm máu A là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 36 : Khẳng định nào sau đây về đột biến gen là không đúng?
A Xét ở mức phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại.
B Những đột biến gen làm thay đổi chức năng của prôtêin thường gây hại cho thể đột biến.
C Một đột biến được coi là trội nếu nó biểu hiện ra kiểu hình ngay cả khi ở trạng thái dị hợp.
D Tần số đột biến của gen không liên quan đến vị trí của gen trên NST.
- Câu 37 : Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn, các gen phân li độc lập, tính theo lí thuyết phép lai AaBbDdEe x AaBbddee sẽ cho ở đời con tỉ lệ cá thể thuần chủng có kiểu hình trội về ít nhất 1 tính trạng là
A
B
C
D
- Câu 38 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng, F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng. Nếu cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là
A 5 hoa đỏ : 1 hoa vàng
B 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng
C 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng
D 9 hoa đỏ : 1 hoa vàng
- Câu 39 : Một quần thể ngẫu phối có tần số alen A và a ở thế hệ xuất phát lần lượt là 0,7 và 0,3. Nếu chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn kiểu gen aa thì sau bao nhiêu thế hệ, tần số alen a đạt 0,12?
A 6 thế hệ.
B 3 thế hệ
C 5 thế hệ
D 4 thế hệ
- Câu 40 : Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về tháp tuổi?
A Quần thể có tháp dạng suy thoái có độ tuổi trung bình cao nhất.
B Nếu một quần thể có tháp tuổi dạng phát triển thì cần tăng cường khai thác.
C Một quần thể có tháp tuổi dạng ổn định có nghĩa là mức sinh sản cân bằng với mức tử vong.
D Quần thể có tháp tuổi dạng phát triển thì tuổi sinh thái của cá thể thấp
- Câu 41 : Người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến để tạo giống mới trên đối tượng
A Nấm men
B Động vật.
C Vi khuẩn
D Thực vật
- Câu 42 : Theo quan điểm tiến hóa hiện đại
A Đặc điểm thích nghi có tính tuyệt đối
B Một cá thể dù có sức sống tốt nhưng không có khả năng sinh sản thì cũng không có giá trị tiến hóa.
C Mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả năng sống sót của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D Loài có vòng đời càng ngắn thì càng khó thích nghi với sự biến đổi của điều kiện môi trường.
- Câu 43 : Trong tự nhiên, có một số trường hợp sự hình thành loài có liên quan đến các đột biến cấu trúc NST. Những loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây dễ dẫn tới hình thành loài mới?
A Đột biến đảo đoạn và đột biến lặp đoạn.
B Đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn.
C Đột biến đảo đoạn và đột biến chuyển đoạn.
D Đột biến chuyển đoạn và đột biến mất đoạn.
- Câu 44 : Đâu là ưu điểm của việc sử dụng vi rút làm thể truyền trong kĩ thuật chuyển gen?
A 1, 4
B 1, 3, 4
C 1, 2, 3
D 1, 2, 3, 4
- Câu 45 : Phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật có rất nhiều ưu điểm, ngoại trừ
A Có thể tạo ra giống đồng nhất về di truyền.
B Có thể tạo ra giống mới có năng suất và chất lượng mong muốn.
C Giúp nhân nhanh số lượng giống cây trồng.
D Không làm thay đổi năng suất, chất lượng giống.
- Câu 46 : So với hệ sinh thái già, hệ sinh thái trẻ
A Có năng suất cao hơn nhưng tính ổn định thấp hơn.
B Có năng suất và tính ổn định thấp hơn
C Có năng suất và tính ổn định cao hơn.
D Có năng suất thấp hơn nhưng tính ổn định cao hơn.
- Câu 47 : Ở người, gen B quy định bệnh hói đầu, alen b quy định đầu không bị hói. Kiểu gen Bb biểu hiện hói đầu ở nam và không hói ở nữ. Trong một gia đình, cả vợ và chồng đều không bị hói đầu sinh ra đứa con trai đầu bị hói. Xác suất để đứa con thứ hai của họ không bị hói là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 48 : Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III.10 và III.11 có tóc thẳng và không mắc bệnh là bao nhiêu?
A
B
C
D
- Câu 49 : Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:(1) AAaa x AAaa (2) AAaa x Aaaa (3) AAaa x Aa (4) Aaaa x Aaaa (5) AAAa x aaaa (6) Aaaa x AaCó bao nhiêu tổ hợp lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng?
A 2 tổ hợp
B 4 tổ hợp
C 1 tổ hợp
D 3 tổ hợp
- Câu 50 : Nghiên cứu biến động tần số các alen (A và a) của một gen ở một quần thể ruồi giấm qua các thế hệ, kết quả được biểu diễn trên đồ thị như sau:Dựa vào kết quả nghiên cứu, một học sinh đã đưa ra các kết luận sau:1. Môi trường sống của quần thể luôn thay đôi. 2. Quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.3. Ở một số thế hệ, quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.4. Tính đa dạng di truyền của quần thể tăng dần.Những kết luận nào là đúng?
A 2, 3, 4
B 1, 2, 3, 4
C 1, 2, 3
D 2, 3
- Câu 51 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài.Tính theo lí thuyết, phép lai (P) x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 30%, giữa các alen E và e với tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, dài chiếm tỉ lệ
A 18,75%.
B 11,83%
C 30,25%
D 56,25%.
- Câu 52 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: x Y cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
B 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
C 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
D 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
- Câu 53 : Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: Dd x Dd trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ
A 18,28%
B 22,43%
C 36,56%
D 11,04%.
- Câu 54 : Loại gen nào sau đây di truyền không tuân theo quy luật phân li?1. Gen nằm trên NST thường, ở loài lưỡng bội sinh sản hữu tính. 2. Gen năm trong ti thể3. Gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng. 4. Gen nằm trên NST giới tính Y không có alen trên X5. Gen nằm trên NST thường ở loài đơn bội.6. Gen nằm trên NST thường, ở loài lưỡng bội chỉ sinh sản vô tính.Phương án đúng:
A 1, 4, 5, 6
B 2, 3, 4, 5, 6
C 1, 4, 6
D 2, 4, 5, 6
- Câu 55 : Ở một loài ngẫu phối, xét 1 gen có 5 alen (A1, A2, A3, A4, A5). Tần số alen A1 là , các alen còn lại mỗi alen đều có tần số . Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể là
A 68,75%
B 75%
C 81,25%
D 31,25%
- Câu 56 : Cho các thao tác kĩ thuật sau:1. Gây nhiễm nấm gây bệnh trên các củ khoai tây được thu thập từ nhiều vùng khác nhau.2. Lấy tế bào của củ khoai tây không nhiễm bệnh nuôi trong môi trường nuôi cấy.3. Chọn, tách riêng những củ khoai tây không bị nhiễm bệnh.4. Kích thích các tế bào soma phát triển thành cây khoai tây trong ống nghiệm.5. Đưa các cây trong ống nghiệm ra trồng ở vườn ươm.Thứ tự các thao tác cần thực hiện để tạo ra giống khoai tây sạch bệnh, có khả năng kháng nấm là
A 1 → 3 → 2 → 4 → 5
B 1 → 2 → 3 → 4 → 5
C 3 → 1 → 2 → 4 → 5
D 3 → 2 → 1 → 4 → 5
- Câu 57 : Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 100cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau: Giả thuyết nào sau đây là phù hợp nhất về sự di truyền của tính trạng chiều cao cây?
A Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
B Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, gen quy định chiều cao cây có 9 alen.
C Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
D Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất 4 cặp gen tác động đến sự hình thành tính trạng.
- Câu 58 : Ở một loài thực vật, cây hoang dại chỉ có hoa màu đỏ. Bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được dòng đột biến gen cho kiểu hình hoa màu trắng. Để nghiên cứu sự di truyền của tính trạng màu hoa, người ta đã tiến hành như sau:- Lai giữa dòng đột biến với dòng hoang dại, F1 thu được 105 cây đều cho kiểu hình hoa đỏ.- Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được tổng số 705 cây hoa đỏ và 224 cây hoa trắng.- Cho các cây F2 tự thụ phấn, phân tích sự phân li ở đời con của từng cây F2, nhận thấy:+ Tất cả 224 cây hoa trắng F2 tự thụ phấn đều chỉ sinh ra cây hoa trắng.+ 470 cây hoa đỏ F2 khi tự thụ phấn sinh ra cả cây hoa trắng và hoa đỏ.+ 235 cây hoa đỏ F2 khi tự thụ phấn chỉ sinh ra cây hoa đỏ.Khẳng định nào sau đây là chính xác nhất?
A Cây hoa trắng mang đột biến mất đoạn chứa gen quy định màu hoa.
B Chỉ có một gen quy định tính trạng màu hoa.
C Có ít nhất một cặp alen tác động đến sự hình thành màu hoa.
D Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- Câu 59 : Một tế bào sinh trứng có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo trứng. Biết rằng khoảng cách di truyền giữa A và B là 30cM, xác suất để trứng sinh ra từ tế bào nói trên có kiểu gen AB là
A 0%
B 50%
C 35%
D 15%
- Câu 60 : Đâu là ưu điểm của việc sử dụng vi rút làm thể truyền trong kĩ thuật chuyển gen?1. Có thể chuyển gen vào tế bào động vật, thực vật.2. An toàn đối với tế bào nhận.3. Gen được chuyển biểu hiện mạnh trong tế bào nhận.4. Có thể chuyển được những gen có kích thước lớn.Phương án đúng:
A 1, 4
B 1, 3, 4
C 1, 2, 3
D 1, 2, 3, 4
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 Gen, Mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 Phiên mã và dịch mã
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 Điều hòa hoạt động gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 Đột biến gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 8 Quy luật Menđen Quy luật phân li
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 Quy luật phân li độc lập
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- - Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 Liên kết gen và hoán vị gen