Đề thi giữa kì 1 Vật Lí 8 !!
- Câu 1 : Một người đi bộ từ nhà ra công viên trên đoạn đường dài 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc trung bình của người đó là
A. 19,44m/s
B. 15m/s.
C. 1,5m/s.
D. 2/3m/s.
- Câu 2 : Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34000m/h và của tàu hoả là 12m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là
A. tàu hoả - ô tô - xe máy.
B. ô tô - tàu hoả - xe máy.
C. ô tô - xe máy - tàu hoả.
D. xe máy - ô tô - tàu hoả.
- Câu 3 : Chuyển động cùa trái bida đang lăn trên mặt bàn nhẵn bóng là chuyển động
A. nhanh dần đều.
B. tròn đều.
C. chậm dần đều.
D. thẳng.
- Câu 4 : Một người đi xe mô tô trên đoạn đường ABC với vận tốc trung bình 20 km/h. Biết trên đoạn đường AB người đó đi trong thời gian 10 phút; trên đoạn đường BC người đó đi trong thời gian 20 phút. Quãng đường ABC dài là
A. 40km.
B. 30km.
C. 20km.
D.10km.
- Câu 5 : Trên các xe thường có đồng hồ đo tốc độ. Khi xe chạy, kim đồng hồ chỉ
A. Tốc độ lớn nhất của xe trên đoạn đường đi.
B. tốc độ lớn nhất mà xe cổ thể đạt đến.
C. tốc độ trung bình của xe.
D. tốc độ của xe vào lúc xem đồng hồ.
- Câu 6 : Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài 1 km hết 1,4 phút. Vận tốc trung bình của vận động viên đó là
A. 45 km/h.
B. 12m/s.
C. 0,0125 km/s.
D. 0,0125 km/h.
- Câu 7 : Hình vẽ sau ghi lại các vị trí của một hòn bi lăn từ A đến D sau những khoảng thời gian bằng nhau. Câu nào dưới đây mô tả đúng chuyển động của hòn bi?
A. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường AB.
B. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường CD.
C. Hòn bi chuyển động đều trên đoạn đường BC.
D. Hòn bi chuyển động đều trên cả đoạn đường từ A đến D.
- Câu 8 : Hai xe khởi hành đồng thời tại hai địa điểm A, B cách nhau quãng đường AB = s, đi ngược chiều nhau, với vận tốc mỗi xe là . Sau thời gian t, hai xe gặp nhau. Ta có:
A. s = (.t
B. = s +
C. s = ().t
D. Cả A, B, C đều sai
- Câu 9 : Một xe lửa chuyển động với vận tốc trung bình là 40km/h từ nhà ga A đến nhà ga B hết lh 15 phút. Quãng đường từ ga A đến ga B là:
A. 60km
B. 46km
C. 50km
D. 75km
- Câu 10 : Một người khởi hành từ nhà lúc 6h 30 phút và tới nơi làm việc lúc 7h. Quãng đường từ nhà tới cơ quan là 5,4km. Dọc đường người đó dừng lại bơm xe mất 5 phút, sau đó mua báo hết 10 phút. Vận tốc trung bình của người đó là
A. 21,6km/h.
B. 36m/phút.
C. 10,8km/h.
D. 26,lkm/h.
- Câu 11 : Khi đánh tennis, vận động viên đập mặt vợt vào trái bóng. Khi đó mặt vợt đã tác dụng lực
A. làm biến dạng trái bóng và biến đổi chuyển động của nó.
B. chỉ làm biến đổi chuyển động của trái bóng.
C. chỉ làm biến dạng trái bóng.
D. cả A, B, C đều sai ...
- Câu 12 : Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là = 80N, = 60N và = 20N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn:
A. , cùng chiều nhau và ngược chiều với hai lực trên.
B. , cùng chiều nhau và ngược chiều với hai lực trên.
C. , cùng chiều nhau và ngược chiều với hai lực trên.
D. , ngược chiều nhau và cùng chiều hay ngược chiều F, đều được.
- Câu 13 : Khi có các lực không cân bằng tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng đều thì chuyển động của vật sẽ như thế nào?
A. Không thay đổi
B. Chỉ cổ thể tăng dần
C. Chỉ có thể giảm dần
D. Có thể tăng dần, hoặc giảm dần
- Câu 14 : Cho một hòn bi lăn, trượt và nằm yên trên một mặt phẳng. Trường hợp nào sau đây lực ma sát có giá trị nhỏ nhất?
A. Hòn bi lăn ưên mặt phẳng nghiêng.
B. Hòn bi trượt trên mặt phẳng nghiêng.
C. Hòn bi nằm yên trên mặt phẳng nghiêng.
D. Hòn bi vừa lăn, vừa trượt trên mặt phẳng nghiêng.
- Câu 15 : Ma sát nào dưới đây có hại nhất?
A. Ma sát giữa dây và ròng rọc.
B. Ma sát giữa bánh xe và trục quay
C. Ma sát giữa đế giày và nền nhà.
D. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa.
- Câu 16 : Một người đang lái ca nô chạy ngược dòng sông. Người lái ca nô đứng yên so với vật nào dưới đây?
A. Bờ sông
B. Dòng nước
C. Chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước
D. Ca nô
- Câu 17 : Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là trục bánh xe khi xe chuyển động thẳng trên đường là chuyển động
A. thẳng.
B. tròn.
C. cong.
D. phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng vói chuyển động tròn.
- Câu 18 : Tốc độ 36km/h bằng giá trị nào dưới đây?
A. 36m/s.
B. 100m/s.
C. 36000m/s.
D. 10m/s
- Câu 19 : Chuyển động của quả lắc đồng hồ khi đi từ vị trí cân bằng (có góc hợp với phưomg thẳng đứng một góc α = 0) ra vị trí biên (có góc hợp với phương thẳng đứng một góc α lớn nhất) là chuyển động có vận tốc:
A. giảm dần.
B. tăng dần.
C. không đổi.
D. giảm rồi tăng dần.
- Câu 20 : Một vận động viên điền kinh chạy trên quãng đường dài 510m hết 1 phút. Vận tốc trung bình của vận động viên đó là:
A. 45km/h.
B. 8,5m/s.
C. 0,0125km/s.
D. 0,0125km/h.
- Câu 21 : Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong thời gian đầu là 30km/h và trong 1/2 thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là:
A. 42km/h.
B. 22,5km/h.
C. 36km/h.
D. 54km/h.
- Câu 22 : Nếu trên một đoạn đường, vật có lúc chuyển động nhanh dần, chậm dần, chuyển động đều thì chuyển động được xem là chuyển động
A. đều.
B. không đều.
C. chậm dần.
D. nhanh dần.
- Câu 23 : Một chiếc xe đang đứng yên, khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ
A. chuyển động đều.
B. đứng yên.
C. chuyển động nhanh dần.
D. chuyển động tròn.
- Câu 24 : Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là = 20N, = 60N và = 40N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn:
A. F1, F2 cùng chiều nhau và F3 ngược chiều với hai lực trên.
B. , cùng chiều nhau và ngược chiều với hai lực trên.
C. , cùng chiều nhau và ngược chiều với hai lực trên.
D. , ngược chiều nhau và cùng chiều hay ngược chiều , đều được.
- Câu 25 : Khi xe đang chuyển động, muốn cho xe dừng lại, người ta dùng cái phanh (thắng) xe để
A. tăng ma sát trượt
B. tăng ma sát nghỉ
C. tăng ma sát lăn.
D. tăng trọng lực
- Câu 26 : Khi xe ô tô đang chuyển động trên đường đột ngột phanh (thắng gấp). Hành khách trên xe bị xô về phía trước là do
A. ma sát.
B. quán tính.
C. trọng lực.
D. lực đẩy.
- Câu 27 : Một xà lan đi dọc bờ sông trên quãng đường AB với vận tốc 12km/h. Nếu tăng vận tốc thêm 3km/h thì xà lan đến B sớm hơn dự định 10 phút. Quãng đường AB là
A. 5km.
B. 10km.
C. 15km.
D. 20km.
- Câu 28 : Trong các hình vẽ sau đây, trường hợp nào dưới tác dụng của các lực vật nào có vận tốc không đổi?
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình d
- Câu 29 : Một chiếc xe đang đứng yên khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ
A. chuyển động đều.
B. chuyển động nhanh dần.
C. đứng yên.
D. chuyển động tròn.
- Câu 30 : Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây thì vật làm mốc là vật nào dưới đây?
A. Mặt Trời
B. Một ngôi sao
C. Mặt Trăng
D. Trái Đất
- Câu 31 : Khi nói đến vận tốc của các phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, xe lửa, máy bay người ta nói đến
A. vận tốc tức thời.
B. vận tốc trung bình.
C. vận tốc lớn nhất có thể đạt được của phương tiện đó.
D. vận tốc nhỏ nhất có thể đạt được của phương tiện đó.
- Câu 32 : Âm thanh truyền trong không khí với vận tốc 330m/s. Quãng đường âm thanh truyền đi được trong 0,5 phút là:
A. 165m
B. 660m
C. 11 m.
D. 9,9km.
- Câu 33 : Lực tác dụng lên xe (ở hình vẽ) có giá trị:
A. 444N.
B. 160N
C. 240N.
D. 120N.
- Câu 34 : Khi tác dụng lên vật một lực đẩy hoặc một lực kéo dưới một góc bé hơn 90° thì:
A. Toàn bộ lực tác động sẽ làm vật di chuyển
B. Một phần lực tác động sẽ làm vật di chuyển.
C. Toàn bộ lực tác động sẽ bị tiêu phí.
D. Tùy theo là lực đầy hay kéo mà sẽ làm vật di chuyển hay bị tiêu phí.
- Câu 35 : Ba lực cùng phương có cường độ lần lượt là = 10N, = 40N và = 50N cùng tác dụng vào một vật. Để vật đứng yên, ba lực đó phải thoả mãn:
A. , cùng chiều nhau và ngược chiều với hai lực trên.
B. , cùng chiều nhau và ngược chiều với hai lực trên.
C. , cùng chiều nhau và ngược chiều với hai lực trên.
D. , ngược chiều nhau và cùng chiều hay ngược chiều đều được.
- Câu 36 : Chiều của lực ma sát:
A. Cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
B. Ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
C. Có thể cùng chiều, ngược chiều với chiều chuyển động của vật.
D. Tuỳ thuộc vào loại lực ma sát chứ không phụ thuộc vào chiều chuyển động của vật.
- Câu 37 : Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây thì vật nào sau đây không phải là vật mốc?
A. Trái Đất
B. Quả núi
C. Mặt Trăng
D. Bờ sông
- Câu 38 : Nếu vận tốc di chuyển của một con rùa là 0,055m/s thì trong 1 giờ con rùa đó di chuyển được bao nhiêu km?
A. 1,98km
B. 0,0198km
C. 0,198km
D. 0,002km
- Câu 39 : Hai anh em Tú và Hùng cùng đi học từ nhà đến trường. Tú đi trước với vận tốc 12km/h. Hùng xuất phát sau Tú 10 phút với vận tốc 18km/h và tới trường cùng lúc với Tú. Quãng đường từ nhà Tú và Hùng đến trường là:
A. 3km.
B. 6km.
C. 8km.
D. 10km.
- Câu 40 : Tốc độ nào sau đây không phải là tốc độ trung bình?
A. Tốc độ của ô tô chạy từ Hà Nội đến Hải Phòng.
B. Tốc độ của đoàn tàu từ lúc khởi hành tới khi ra khỏi sân ga.
C. Tốc độ do tốc kế của ô tô đua chỉ khi ô tô vừa chạm đích.
D. Tốc độ của viên đá từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất.
- Câu 41 : Câu nào dưới đây viết về hai lực tác dụng lên hai vật A và B vẽ ở hình dưới đây là đúng?
A. Hai lực này là hai lực cân bằng.
B. Hai lực này cùng phương, ngược chiều, có cường độ bằng nhau
C. Hai lực này khác phương, cùng chiều, có cường độ bằng nhau.
D. Hai lực này cùng phương, cùng chiều, có cường độ bằng nhau.
- Câu 42 : Vì sao hành khách ngồi trên ô tô đang chạy bỗng thấy mình bị ngã nhào về phía trước?
A. Vì xe đột ngột tăng vận tốc
B. Vì xe đột ngột rẽ sang phải
C. Vì xe đột ngột giảm vận tốc
D. Vì xe đột ngột rẽ sang trái
- Câu 43 : Một chiếc xe đang chạy với vận tốc thì tài xế đạp phanh để xe chạy chậm dần. Lực làm cho vận tốc của xe giảm là
A. lực ma sát trượt.
B. lực ma sát lăn.
C. lực ma sát nghỉ.
D. lực ma sát trượt và lực ma sát lăn.
- Câu 44 : Thạch sùng có thể di chuyển dễ dàng trên tường nhà là nhờ có:
A. quán tính.
B. ma sát.
C. trọng lực.
D. lực đẩy Ác-si-met.
- Câu 45 : Khi treo một vật có khối lượng 500g vào đầu dưới của một sợi dây không cọ dãn, đầu trên cùa sợi dây treo vào một điểm cố định thi dây đứt và quả cầu rơi xuống đất. Đó là do lực căng lớn nhất mà dây chịu được
A. lớn hơn 5000N.
B. lớn hơn 5N
C. nhỏ hơn 5N.
D. nhỏ hơn 500N
- Câu 46 : Tín hiệu đo một trạm rađa phát ra gặp một máy bay và phản hồi về trạm sau 0,32s. Tính khoảng cách tử máy bay đến trạm rađa. Biết rằng vận tốc của tín hiệu bằng với vận tốc của ánh sáng v = m/s
- Câu 47 : Đồ thị nào mô tả chuyển động đều?
- Câu 48 : Tuyến đường sắt từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh dài 1730km. Tàu hoả đi trên tuyến đường này mất 32 giờ.
- Câu 49 : Một người đi xe đạp xuống một đoạn đường dốc dài 150m. Trong 60m đầu tiên người đó đi hết nửa phút, đoạn đường còn lại hết 20 giây. Tính vận tốc trung bình của người đó trên mỗi đoạn đường và cả đường dốc đó.
- Câu 50 : Đồ thị nào sau đây mô tả:
- Câu 51 : Một người đi trên quãng đường đầu dài 2km với vận tốc 2m/s. ỏ quãng đường sau dài 1,5km người đó đi hết 0,4 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường theo đơn vị m/s.
- Câu 52 : Em hãy cho một ví dụ ứng dụng quán tính có lợi trong cuộc sống và một ví dụ quán tính cổ hại.
- Câu 53 : Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc (chỉ rõ các đại lượng).
- Câu 54 : Một xe mô tô chuyển động với vận tốc 36km/h, con số đó cho biết điều gì? Sau 2 giờ 15 phút, mô tô đi được quãng đường bao nhiêu?
- Câu 55 : Hãy chọn giá trị vận tốc cho phù hợp:
- Câu 56 : Một xe mô tô chuyển động có vận tốc mô tả trong đồ thị sau
- Câu 57 : Một người đi bộ và một người đi xe đạp trên cùng một quãng đường AB. Biết thời gian người đi xe bằng 1/3 thời gian người đi bộ. Vận tốc trung bình của người đi bộ so với người đi xe là bao nhiêu?
- Câu 58 : Có thể nào 3 lực tác dụng lên vật mà vật vẫn cân băng được không? Em hãy cho ví dụ minh hoạ.
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 22 Dẫn nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 12 Sự nổi
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 13 Công cơ học
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 25 Phương trình cân bằng nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 26 Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 28 Động cơ nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 27 Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 19 Các chất được cấu tạo như thế nào?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 20 Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
- - Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 21 Nhiệt năng