Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 22 Vấn đề phát triển nôn...
- Câu 1 : Xu hướng chuyển dịch trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt
A. Tăng tỷ trọng giá trị sản xuất cây lương thực, giảm tỷ trọng sản xuất cây rau đậu, cây công nghiệp
B. Giảm tỷ trọng giá trị sản xuất cây lương thực và cây ăn quả, tăng tỷ trọng giá trị sản xuất cây rau đậu và cây công nghiệp
C. Giảm tỷ trọng giá trị sản xuất cây lương thực, tăng tỷ trọng giá trị sản xuất cây ăn quả, cây rau đậu và cây công nghiệp
D. Tăng tỷ trọng giá trị sản xuất cây lương thực và cây công nghiệp, giảm tỷ trọng giá trị sản xuất cây rau đậu và cây ăn quả
- Câu 2 : Từ năm 1990 đến năm 2005, trong ngành trồng trọt hai nhóm cây trồng có tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất cao nhất là:
A. Cây công nghiệp, cây rau đậu
B. Cây lương thực, cây công nghiệp
C. Cây rau đạu, cây ăn quả
D. Cây lương thực, cây ăn quả
- Câu 3 : Những thành tựu quan trọng nhất của sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua là:
A. Bước đầu hình thành các vùng trọng điểm sản xuất lương thực hàng hóa
B. Sản lượng tăng nhanh, đáp ứng vừa đủ cho nhu cầu của hơn 90 triệu dân
C. Diện tích tăng nhanh, cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi
D. Đảm bảo nhu cầu trong nước và trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới
- Câu 4 : Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp quan trọng nhất là
A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất
B. Mở rộng diện tích đất trồng cây lương thực
C. Đẩy mạnh khai hoang, phục hóa ở miền núi
D. Kêu gọi đầu tư nước ngoài vào sản xuất nông nghiệp
- Câu 5 : Vùng Đông bằng sông Cửu Long có sản lượng lương tực lớn hơn vùng Đồng bằng sông Hồng là do
A. Có năng suất lúa cao hơn
B. Có diện tích trồng cây lương thực lớn
C. Có truyền thống trồng cây lương thực lâu đời hơn
D. Có trình độ thâm canh cao hơn
- Câu 6 : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hai tỉnh có sô lượng trâu bò ( năm 2007) lớn nhất nước ta là:
A. Quảng Ninh, Thanh Hóa
B. Thanh Hóa, Nghệ An
C. Thnah Hóa, Bình Định
D. Nghệ An, Quảng Nam
- Câu 7 : Căn cứ vào biểu đồ tròn thuộc bản đồ chăn nuôi ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, trong giai đoạn 2000- 2007, tỉ trọng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp tăng:
A. 3,1%
B. 5,1%
C. 7,1%
D. 9,1%
- Câu 8 : Trong thời gian qua, đàn trâu ở nước ta không tăng mà có xu hướng giảm, nguyên nhân chính là do
A. Nuôi trâu hiệu quả kinh tế không cao bằng nuôi bò.
B. Đàn trâu bị chết nhiều do dịch lở mồm nong móng.
C. Điều kiện khí hậu không thích hợp cho trâu phát triển.
D. Nhu cầu sức kéo giảm và dân ta ít có tập quán ăn thịt trâu.
- Câu 9 : Do nhu cầu ngày càng tăng về thịt, trứng nên ngành chăn nuôi
A. gia súc và gia cầm ngày càng tăng lên.
B. chăn nuôi gia súc lớn ngày càng tăng.
C. chăn nuôi gia súc nhỏ không ngừng tăng lên.
D. gia cầm ở nước ta ngày càng tăng.
- Câu 10 : Theo quy luật, chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở đồng bằng, chủ yếu là do
A. Gần nơi chế biến, giao thông thuận lợi.
B. Thị trường lớn, nguồn thức ăn đảm bảo.
C. Nguồn thức ăn lớn, khí hậu thuận lợi.
D. Có diện tích chăn nuôi, gần nơi tiêu thụ.
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 42 Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 43 Các vùng kinh tế trọng điểm
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 39 Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 37 Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 41 Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
- - Trắc nghiệm Bài 36 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Bài 35 Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ - Địa lý 12
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 2 Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 6 Đất nước nhiều đồi núi
- - Trắc nghiệm Địa lý 12 Bài 7 Đất nước nhiều đồi núi (tt)